Halixol

406 đã xem

80.250/Hộp

Công dụng

Long đờm

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống sau bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ho & cảm
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Hungary
Quy cách Hộp 1 lọ 100ml
Dạng bào chế Siro uống
Thương hiệu Egis Pharmaceuticals
Mã SKU SP01966
Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-17427-13

Thuốc Siro Halixol điều trị bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Halixol là thuốc gì ?

Thuốc Halixol của Egis Pharmaceuticals, thành phần chính là Ambroxol. Halixol là thuốc điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đêm. 

Thành phần của thuốc Halixol

THÀNH PHẦN

Hoạt chất: Trong 100 ml sirô có 300 mg ambroxol hydrochloride (15 mg ambroxol hydrochloride/5 ml sirô).

Tá dược: Sorbitol (1,2 g/5 ml siró), sodium citrate, sodium benzoate, hương chuối, hương dầu, sodium cyclamate, citric acid monohydrate, povidone, nước tinh khiết.

DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC

Mô tả: Chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, có kèm theo nấp chia liều.

Quy cách đóng gói: 100 ml sirô được đồng trong lọ thủy tinh màu nâu với nắp đậy bằng nhôm màu trắng có đại bảo đảm. Hộp giấy chứa 1 lọ 100 ml và 1 nắp chia liều.

Công dụng của thuốc Halixol

Xem thêm

Chỉ định điều trị:

Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đêm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Halixol

Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều khuyến cáo cho hai-ba ngày đầu điều trị là 10 ml x 3 lần/ngày, sau đó dùng liều 10 ml x 2 lần/ngày hoặc 5 ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.

Đối với trẻ từ 5 đến 12 tuổi liều thông thường là 5 m x 2-3 lần/ngày, từ 2-5 tuổi là 2,5 ml x 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml x 2 lần/ngày.

Có thể đo lượng sirô bằng nếp đang đi kèm với lọ thuốc.

Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. Uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol.

Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Không dùng thuốc Halixol trong trường hợp sau

Obibebe
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Obibebe được chỉ định điều...
130.000
  • Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Các bệnh loét đường tiêu hóa.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trang 5 ml sirô có 1,2 g sorbitol).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Halixol

Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng Halixol.

Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens Johnson và hoại tử thương bị nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxal hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnsan hoặc hoại tử thượng bị nhiễm đặc, bệnh nhân có thể cả các triệu chứng báo trước không điểm hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, hn và đau hạng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc họ và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.

Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi màu trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sỹ.

Cần đặc biệt thận trọng khi cùng Halixal cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.

Sirô này được bào chế với các chất tạo ngọt nhân tạo như sorbitol và sodium cyclamate, nên thích hợp cho các bệnh nhân đái thất đường. Tuy nhiên cũng phải lưu ý đến hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2 g/5 ml) khi dùng sirô Halixal cho bệnh nhân đái tháo đường.

Thuốc không có chứa cồn.

Suy thận nặng: Thời gian bán thải ambroxal tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó có thể cần phải giảm liều dùng hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Halixol

Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, và ban đa.

Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc.

Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thương bị nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, họ và đau hạng.

Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc họ và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.

Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên đã hoặc niêm mạc cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác (ví dụ amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline), ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phối.

Không sử dụng đồng thời Halixpl và các thuốc chống ha (ví dụ codeine) vì có thể làm cản trở sự bài tiết đảm được hòa tan bởi ambroxol.

Tính tương kỵ: Không áp dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Các dữ liệu tiền lâm sàng: Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.

Trên người: Không dùng Halixol cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng cho thấy ambroxol gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa.

Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cần làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1-2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày.

Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.

Hạn dùng và bảo quản Halixol

Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi đã mở nắp.

Những lưu ý đặc biệt khi bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Nguồn gốc, xuất xứ Halixol

NHÀ SẢN XUẤT: EGIS PHARMACEUTICALS

9900 Körmend, Mátyás király u. 65. HUNGARY

Dược lực học

Nhóm điều trị: long đờm, tiêu hủy chất nhầy

Mã ATC: RO5C 806

Ambroxol, hoạt chất của Halixol, là chất chuyển hóa của tramhexine và thuộc nhóm benzylamina của các hợp chất tiêu hủy chất nhầy.

Ambroxal làm tăng sản sinh các lysusume và tăng cường tác dụng của các enzyin thủy phân ở các tế bào tiết chất nhầy, qua đó thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản, cất các sợi acidic mucopalysaccharides. Cùng lúc đó, các tuyến thanh dịch cũng được kích thích làm cho dịch tiết ít đặc hơn. Trong các bệnh viêm đường hô hấp, ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt và có tác dụng tăng cường làm sạch các mao nhầy.

Dược động học

Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol khi dùng đường uống khoảng 60%.

Khoảng 80% lượng thuốc trong mẫu được gắn kết với protein huyết tương.

Có khoảng 90% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa biến đổi và dưới dạng liên hợp glucuronide của các chất chuyển hóa oxi hóa. Quá trình chuyển hóa trải qua 2 pha và thời gian bản thải biểu kiến của 2 pha tương ứng là 1,3 và 8.8 giờ.

Bệnh nhân suy thận nặng: Thời gian bản thái của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng do đó cần phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này.

Theo các nghiên cứu tiền làm sáng, ambroxol qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của thuốc trong huyết thanh thai nhi cao gấp 2.4 lần nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ.

Ambroxol cũng được tìm thấy trong sữa mẹ và dịch não tủy.

Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về đặc tính không phát hiện thấy thuốc khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc gây quái thai.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo