Xem thêm
Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Imidu 60mg
Liều dùng: 1 viên Imidu 60 mg x 1 lần/ngày.
– Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Không dùng thuốc Imidu 60mg trong trường hợp sau
Agirovastin 20
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Agirovastin 20 được chỉ định...
169.500₫
– Quá mẫn cảm với Isosorbid mononitrat, các nitrat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Shock, suy tuần hoàn.
– Bệnh cơ tim phì đại gây tắc nghẽn.
– Viêm ngoại tâm mạc.
– Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
– Sử dụng cùng với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Imidu 60mg
Thận trọng
– Hẹp động mạch chủ và/hoặc hẹp van hai lá.
– Có khuynh hướng bị rối loạn điều tiết tuần hoàn thế đứng.
– Những rối loạn kèm theo tăng áp lực nội sọ.
– Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu men lactase hoặc rối loạn dung nạp glucose – galactose.
Lưu ý:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Imidu 60mg
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đỏ bừng, phản ứng dị ứng trên da.
Rất hiếm: Viêm da.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Các thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, các chất ức chế ACE, các thuốc chẹn thụ thể beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu, có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Imidu® 60.
Các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của Imidu 60 mg.
– Sử dụng Imidu 60 mg cùng với dihydroergotamin có thể làm tăng tác dụng nâng cao huyết áp của các thuốc này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: tụt huyết áp kèm theo rối loạn chức năng tuần hoàn thế đứng, nhịp tim nhanh, đau đầu, yếu, chóng mặt, buồn ngủ, đỏ bừng, buồn nôn, nôn, có thể có tiêu chảy.
Khi sử dụng liều cao trên 20 mg/kg cân nặng, có thể xảy ra chứng xanh tím, khó thở và thở gấp.
Thông báo ngay cho bác sĩ khi nghi ngờ đã dùng thuốc quá liều.
Hạn dùng và bảo quản Imidu 60mg
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em
Nguồn gốc, xuất xứ Imidu 60mg
Sản xuất bởi: CÔNG TY TNHH HASAN – DERMAPHARM
Đường số 2 – Khu công nghiệp Đồng An, Bình Dương, Việt Nam
Theo nhượng quyền của: MIBE GMBH ARZNEIMITTEL – CHLB ĐỨC
Dược lực học
– Isosorbid mononitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn hệ động mạch và cả mạch vành, kết quả là làm giảm tiền gánh và hậu gánh.
Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.
Trong suy tim, các nitrat cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi.
Dược động học
– Isosorbid mononitrat được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng toàn thân là 90 – 100%. Hầu hết Isosorbid mononitrat được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
Thời gian thải trừ trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Phần lớn Isosorbid mononitrat được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa, chỉ có 2% được thải trừ ở dạng nguyên ven.
Chưa có đánh giá nào.