Mangistad

162 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Bổ sung Magie

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất ,
Danh mục Vitamin & khoáng chất
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Stella Pharm
Mã SKU SP01322
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Số đăng ký VN-23355-15

Thuốc💊Mangistad bổ sung vitamin B6, Magnesi, hỗ trợ điều trị triệu chứng trong các trường hợp giảm Magnesi máu. 

Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Mangistad được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Mangistad và giá bán thuốc Mangistad tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Mangistad qua bài viết ngay sau đây nhé !

Mangistad là thuốc gì ?

Thuốc Mangistad là thuốc không dùng theo đơn, được sử dụng để bổ sung vitamin B6, Magnesi, hỗ trợ điều trị triệu chứng trong các trường hợp giảm Magnesi máu. 

Thành phần của thuốc Mangistad

 Thành phần công thức thuốc

Thành phần hoạt chất: Magnesium lactate 2H2O ……….. 470 mg (tương đương 48 mg Mg2+)

Vitamin B6 (pyridoxine HCI)……………5 mg

Thành phần tá dược: Tinh bột mì, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose (Comprecel M102), povidon K90, croscarmellose natri, acid stearic, magnesi stearat, eudragit L100, triethyl citrat, talc, titan dioxyd.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim tan trong ruột.

Viên nén bao phim tan trong ruột, màu trắng, hình oval, hai mặt khum, trơn.

Quy cách đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Chai 50 viên. Hộp 1 chai.

Chai 100 viên. Hộp 1 chai 

Công dụng của thuốc Mangistad

Xem thêm

Điều trị hạ magnesium huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesium trước khi bổ sung calci.

Điều trị các rối loạn chức 5 năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Mangistad

Cách dùng

Mangistad được uống 2 – 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.

Liều dùng

Hạ magnesium huyết nặng:

Người lớn: 6 viên/ngày.

Trẻ em: 2 – 6 viên/ngày tùy theo độ tuổi.

– Tạng co giật

Người lớn: 4 viên/ngày.

Không dùng thuốc Mangistad trong trường hợp sau

Benzincus 50mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về Benzincus 50mg được chỉ định điều...
0

– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30 ml/phút).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mangistad

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesium cao, cần giảm liều chế = phẩm bổ sung magnesium).

– Mangistad có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

– Mangistad có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose galactose.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mangistad

– Tăng magnesium huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.

– Việc uống các muối magnesium có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.

– Dùng liều lớn pyridoxine dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác của thuốc

Tương tác của magnesium:

Natri phosphat cellulose hoặc dinatri edetat: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium dẫn đến sự liên kết của magnesium; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesium trong vòng 1 giờ khi uống natri phosphat cellulose hoặc dinatri edetat.

Chế phẩm đường uống chứa calci:

Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesium huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.

Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống:

Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu, bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesium trong vòng 1 – 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.

Tương tác của pyridoxine:

Levodopa: Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa, những điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế dopa decarboxylase.

Altretamin: Pyridoxine làm giảm tác dụng của altretamin.

Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxine làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nhu cầu pyridoxine.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Magnesium và pyridoxal qua được nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.

Phụ nữ cho con bú.

Magnesium và pyridoxine được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesium và pyridoxine sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

(Hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường)

Suy tâm thu, nhịp tim chậm (nhịp đập tim chậm), ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ dữ dội), hôn mê, hạ huyết áp (chóng mặt hoặc choáng), mất cảm giác cơ, suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng hoặc giảm niệu), suy hô hấp (thở khó).

Xử trí

Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesium.

Điều trị đặc hiệu: Nếu nồng độ magnesium trong huyết thanh vượt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mạch chậm 10 ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.

Hạn dùng và bảo quản Mangistad

Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Nguồn gốc, xuất xứ Mangistad

Cơ sở sản xuất thuốc: công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1

Số 40 đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, P. An Phủ, Tx. Thuận An, T. Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

Nhóm dược lý Vitamin và khoáng chất

Mã ATC: A11JB.

Magnesium cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu trình Kreb, enzym adenyl cyclase tạo CAMP và những phản ứng của các enzym phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic. Magnesium còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxine và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những Coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid, Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma – amino butyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Dược động học

Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesium được hấp thu từ ruột non và nhìn chung ngay cả các muối magnesium tan cũng được hấp thu rất chậm. Tỉ lệ magnesium được hấp thu tăng lên khi giảm lượng dùng magnesium. Khoảng 25 – 30% magnesium liên kết với protein trong huyết tương. Muối magnesium dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bổ vào sữa mẹ. Magnesium qua được nhau thai.

Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin được hấp thu ở dạ dày, ruột sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Chúng được dự trữ chủ yếu ở gan nơi có sự oxy hóa tạo thành acid 4-pyridoxic và những chất không hoạt tính khác, các chất này được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều lượng thuốc lớn hơn tương ứng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu, Pyridoxal qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo