Medsamic 250mg/5ml

54 đã xem

94.300/Hộp

Công dụng

Cầm máu

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Tiêm truyền tĩnh mạch
Hoạt chất
Danh mục Thuốc cầm máu
Thuốc kê đơn
Xuất xứ CH Síp
Quy cách Hộp 2 vỉ x 5 ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Thương hiệu Medochemie
Mã SKU SP01345
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-20801-17

Thuốc Medsamic 250mg/5ml điều trị các bệnh về máu, giúp kiểm soát chảy máu sau phẩu thuật, chấn thương, khi chảy máu cam, kinh nguyệt.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Medsamic 250mg/5ml được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Medsamic 250mg/5ml và giá bán thuốc Medsamic 250mg/5ml tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Medsamic 250mg/5ml qua bài viết ngay sau đây nhé !

Medsamic 250mg/5ml là thuốc gì ?

Medsamic 250mg/5ml là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị các bệnh về máu, giúp kiểm soát chảy máu sau phẩu thuật, chấn thương, khi chảy máu cam, kinh nguyệt.

Thành phần của thuốc Medsamic 250mg/5ml

Mỗi ống (5 ml) dung dịch tiêm chứa 250 mg acid tranexamic. 

Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược sau: propylen glycol, natri metabisulfit, natrihydroxyd, nước pha tiêm, nitrogen. 

MÔ TẢ SẢN PHẨM: Dung dịch tiêm không màu, trong suốt. 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 2 vỉ x 5 ống, mỗi ống chứa 5 ml dung dịch tiêm.

Công dụng của thuốc Medsamic 250mg/5ml

Xem thêm

Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.

Phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật như:

  • Cắt bỏ tuyến tiền liệt.
  • Cắt bỏ cổ tử cung.

Phẫu thuật và nhổ răng ở người có bệnh ưa chảy máu.

Phân hủy fibrin toàn thân:

  • Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
  • Xuất huyết trong các trường hợp đông máu nội mạch lan tỏa có sự hoạt hóa ưu thế hệ phân hủy fibrin.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Medsamic 250mg/5ml

Dung dịch tiêm MEDSAMIC 250mg/5ml chỉ dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch liên tục, Tiêm tĩnh mạch chậm không được nhanh hơn 1 ml/phút. Sau vài ngày điều trị bằng đường tiêm tĩnh mạch có thể chuyển sang dùng dạng viên uống. Cũng có thể điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục.

Phân hủy fibrin tại chỗ

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 5 – 10 ml (500 – 1000 mg) hoặc 0,5 – 1g(10-15mg/kg)2 -3 lần/ 24 giờ. Nếu điều trị liên tiếp hơn 3 ngày, nên xem xét đến việc dùng MEDSAMICdạng uống. Cách khác khởi đầu dùng đường tiêm tĩnh mạch, việc điều trị tiếp theo có thể tiến hành bằng truyền tĩnh mạch. Sau khi thêm một lượng dung dịch pha loãng thích hợp MEDSAMIC250mg/5ml có thể chỉ định ở mức liều 25 – 50 mg/kg cân nặng ngày,

Trẻ em: Không khuyên dùng cho trẻ em do thiếu thông tin về tính an toàn, hiệu quả và liều dùng thích hợp ở đối tượng này.

Người lớn tuổi: Không cần thiết giảm liêu trừ khi có bằng chứng suy thận.

Phân hủy fibrin toàn thân

Trung hòa liệu pháp tan huyết khối: 10 mg/kg cân nặng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.

Đông máu nội mạch lan tỏa có sự hoạt hóa tu thế hệ phân hủy fibrin: Thường dùng đơn liều 10 ml (1 g) là đủ để cầm máu. Suy thận: Cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:

Creatinin trong huyết thanh Liều tiêm tĩnh mạch Số lần dùng thuốc/ ngày
120 – 249 μmol/l 10 mg/kg 2 lần
250 – 500 μmol/l 10 mg/kg 1 lần
> 500 μmol/l 5 mg/kg 1 lần

Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc

Nếu bạn quên dùng một liều, nên báo ngay cho bác sĩ của bạn.

Không dùng thuốc Medsamic 250mg/5ml trong trường hợp sau

Avamys Nassal Spray Sus 27.5mcg 120’s
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Avamys Nassal Spray Sus 27.5mcg...
290.000

Quá mẫn với acid tranexamic hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới mảng nhân hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

Suy thận nặng.

Có tiền sử động kinh.

Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu thông tin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Medsamic 250mg/5ml

Người suy thận do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.

Trong trường hợp bị huyết niệu ở đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc nghẽn niệu đạo.

Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ

Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: suy thận, huyết niệu ở đường tiết niệu trên, có tiền sử huyết khối, đông máu rải rác nội mạch, đang có thai hoặc đang cho con bú. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Medsamic 250mg/5ml

Các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo tần suất xảy ra:

rất thường gặp (ADR ≥ 1/10),

thường gặp (1/100≤ ADR<1/10),

ít gặp (1/1000≤ ADR</100),

hiếm gặp (1/1000≤ADR</10000)

và rất hiếm gặp(ADR</10000).

Thường gặp, ADR> 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Toàn thân: Chóng mặt.

ít gặp, 1/1000<ADR</100

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp, ADR </1000

  • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.

Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu các phản ứng phụ trở nên trầm trọng hơn hoặc có bất kỳ phản ứng nào khác xảy ra ngoài các tác dụng đã kể trên.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.

Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

Tương kỵ

Dung dịch acid tranexamic tương kỵ với dung dịch có chứa penicilin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Phụ nữ cho con bú

Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc này có thể gây chóng mặt và thay đổi nhận thức màu nên thận trọng dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO

Nếu bạn lỡ dùng thuốc quá liều, cần thông báo ngay với bác sĩ và lập tức đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Triệu chứng: Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.

Xử trí: Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Hạn dùng và bảo quản Medsamic 250mg/5ml

BẢO QUẢN Giữ thuốc trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C.

Không được làm lạnh hoặc đông lạnh.

HẠN DÙNG CỦA THUỐC 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Medsamic 250mg/5ml

MEDOCHEMIE LTD – AMPOULE INJECTABLE FACILITY

Địa chỉ: 48 Iapetou Street, Agios Athenassios Industrial Area, 4101 Agios Athenassios, Limassol, Cộng hòa Síp.

Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 19,09.2017

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc cầm máu

Mã ATC: B02AA02

Cơ chế tác dụng: Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huông lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều, nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không thay đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo