Methotrexate-Belmed 2.5mg

4.75
(2 đánh giá của khách hàng)
1181 đã xem

135.000/Hộp

Công dụng

Điều trị viêm khớp

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Belarus
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Belmedpreparaty, RUE
Mã SKU SP00612
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN2-303-14

Thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg chỉ định điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg và giá bán thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Methotrexate-Belmed 2.5mg là thuốc gì ?

Thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm.

Thành phần của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

Thành phần: Mỗi viên chứa: 

Hoạt chất: methotrexat – 2,5 mg 

Tá dược: lactose monohydrat, povidon, calc1 stearat, tỉnh bột khoai tây, opardy II màu vàng. 

Thành phần vỏ bao (opadry II màu vàng): polyvinyl aleohol thủy phân một phan, macrogol/polyethylen glycol, quinolin yellow aluminum lake, bét talc, titanium dioxid, sat oxit vang, sunset yellow FCF aluminum lake. 

Dang bao chế: Viên nén bao phim.

Cảm quan: viên nén bao phim hai mặt lồi màu vàng. 

Đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

Công dụng của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

Xem thêm

Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, sùi dạng nấm (u limphô tế bào T).

Cách dùng – liều dùng của thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. 

Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả. 

Liều lượng cho bệnh vảy nến, liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả. 

Với u sùi dạng nấm: uống 2,5 — 10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.

Không dùng thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg trong trường hợp sau

Teravir-AF 25mg
Teravir-AF 25mg là thuốc gì ? Thuốc Teravir-AF 25mg là thuốc...
1.152.390

Suy thận nặng.

Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.  

Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam – 2 tháng sau khi điều trị, phụ nữ – một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.

Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo đối đều đặn chức năng gan, thận và máu.

Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữavay nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần.

Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rỡ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan.

Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và đầu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Methotrexate-Belmed 2.5mg

Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương. 

Thường gặp, ADR > 1/100 

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt

Tiêu hóa: Viêm miệng, buôn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.

Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.  

Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da). 

Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Ít gặp, 1⁄1000 < ADR< 1/100 

Máu: Chay máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Da: Ngứa,

Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.

Sinh dục – tiết niệu: Loét âm đạo. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

Toàn thân: Liệt dương.

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.

Phản ứng khác: Giảm tình dục.

Chú giải:

Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận. Bệnh phổi do methotrexat là biến chứng nặng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, kể cả ở liều thấp 7,5 mg/tuần, nhiễm độc phôi không phải luôn luôn được hồi phục.

Các triệu chứng ở phổi như ho khan cần cảnh giác và khám xét, ngừng điều trị cho đến khi phổi không còn bị nhiễm độc. Đã có tử vong do methotrexat gây ra bệnh phổi kẽ mạn tính.

Những thay đổi ở phổi trong khi điều trị viêm khớp dạng thấp bằng methotrexat cũng có thể là biểu hiện của bản thân bệnh đó. Nên dùng liều thử 2,5 mg trước khi bắt đầu liệu pháp duy trì đầy đủ để xem người bệnh có phản ứng đặc ứng không.

Cần kiểm tra công thức máu trước khi điều trị, nhắc lại sau 1 tuần điều trị và sau đó mỗi tháng một lần. Chụp phôi trước khi điều trị và trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc phổi.

Sinh thiết gan đối với nhiều trường hợp sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6 – 18 tháng /lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2 g. 

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic va axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp (dẫn xuất coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuốc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat.

Trường hợp dùng đồng thời methotrexat và asparaginas, methotrexat có thể mất tác dụng.

Neomycin (đường uống) có thể làm giảm sự hấp thụ của methotrexat (đường uống). Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tuỷ xương như methotrexat. Các thuốc ức chế cức năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexat và tăng ức chế chức năng tủy xương. Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắc xin, làm tăng các tác dụng không mong muốn của văcxin và giảm sản xuât các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú 

Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai (gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền). Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị. 

Sử dụng trong nhi khoa 

An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương.

Xử trí: Ngay lập tức sử dung calci folinat để trung hòa độc tính trên tuỷ của methotrexat (uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiêu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa ở đường tiết niệu.

Hạn dùng và bảo quản Methotrexate-Belmed 2.5mg

Điều kiện bảo quản: Bảo quản tránh ánh sáng ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C 

Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian sử dụng: 2 năm. Nghiêm cấm sử dụng thuốc quá hạn.

Nguồn gốc, xuất xứ Methotrexate-Belmed 2.5mg

Nhà sản xuất: Belmedpreparaty RUE 

30 Fabritsius St., 220007 Minsk, Republic of Belarus

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyển hóa 

Mã ATC: L01BA01

Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư (kìm hãm tế bào), ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase (DHFR), enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phan ứng chuyên vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN.

Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid (AICAR) transamylase. 

Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bàng quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexa.

Dược động học

Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1-2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhắc lại.

Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận – nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy.

Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiêu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  1. Thúy Hằng

    T muốn mua thuốc này. Xin hỏi giá ạ.

    Trả lời 5 Tháng Chín, 2022
    • Giá một hộp là 135,000 đ/hộp ạ. Anh chị vui lòng vào mục chát với dược sĩ để được tư vấn ạ.

      Trả lời 5 Tháng Chín, 2022
  2. Hằng

    Tôi muốn mua thuốc này. Còn hàng ko ạ.

    Trả lời 27 Tháng Mười Một, 2023
    • Dạ thuốc methotrexate-Belmed 2.5mg điều trị viêm khớp dạng thấp tạm thời đang chưa có hàng. anh chị vui lòng liên hệ 0822555240 để liên hệ khi có hàng trở lại.

      Trả lời 27 Tháng Mười Một, 2023
Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Đây là bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo