Morihepamin 200ml

284 đã xem

140.000/Hộp

Công dụng

Điều trị suy gan

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Truyền tĩnh mạch
Hoạt chất , , , , , , , , , , , , , , ,
Danh mục Dung dịch tiêm tĩnh mạch & các dung dịch vô trùng khác
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Nhật Bản
Quy cách Túi nhựa x 200ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Thương hiệu EA Pharma
Mã SKU SP01391
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-17215-13

Dung dịch tiêm truyền acid amin MORIHEPAMIN 200ml của EA Pharma, thành phần chính là hỗn hợp acid amin với lượng lớn arginine. Morihepamin 200ml là thuốc điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Morihepamin 200ml là thuốc gì ?

Dung dịch tiêm truyền acid amin MORIHEPAMIN 200ml của EA Pharma, thành phần chính là hỗn hợp acid amin với lượng lớn arginine. Morihepamin 200ml là thuốc điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

Thành phần của thuốc Morihepamin 200ml

[Thành phần – Mô tả]

1. Thành phần

MORIHEPAMIN chứa những thành phần sau đây:

Thành phần cho mỗi túi 200 mL
cho mỗi túi 500 mL
L-Isoleucin 1,840 g 4,600 g
L-Leucin 1,890 g 4,725 g
L-Lysin acetat 0,790 g 1,975 g
L-Methionin 0,088 g 0,220 g
L-Phenylalanin 0,060 g 0,150 g
L-Threonin 0,428 g 1,070 g
L-Tryptophan 0,140 g 0,350 g
L-Valin 1,780 g 4,450 g
L-Alanin 1,680 g 4,200 g
L-Arginin 3,074 g 7,685 g
L-Aspartic acid 0,040 g 0,100 g
L-Histidin 0,620 g 1,550 g
L-Prolin 1,060 g 2,650 g
L-Serin 0,520 g 1,300 g
L-Tyrosin 0,080 g 0,200 g
Glycin 1,080 g 2,700 g
Tổng lượng acid amin 15,170 g 37,925 g
Nồng độ acid amin 7,585 kl/tt%

 

Tá dược cho mỗi túi 200 mL
cho mỗi túi 500 mL
L-Cystein 0,050 g 0,125 g
Natri bisulfit 0,050 g 0,125 g
Acid acetic băng (điều chỉnh pH) vừa đủ vừa đ

Tổng lượng nitơ toàn phần: 13,18 mg/mL

Nồng độ tổng lượng acid amin tự do: 7,470 kl/tt%

Nồng độ acid amin phân nhánh: 2,755 kl/tt%

Tỷ lệ Fischer* : 54,13

* Acid amin phân nhánh/ (Phenylalanin + Tyrosin) [tỷ lệ mol]

Chất điện giải Na+           : khoảng 3 mEq/L

                       CH3COO- : khoảng 100 mEq/L

Mô tả sản phẩm

MORIHEPAMIN là một dung dịch không màu, trong suốt, được dùng để tiêm truyền.

pH Tỷ lệ áp suất thẩm thấu
 6,6-7,6 #3

Chất liệu đựng chế phẩm

Tiêu chuẩn của túi nhựa đựng MORIHEPAMIN như sau:

  Dung tích trống còn lại của túi
Túi nhựa 200 mL # 250 mL
Túi nhựa 500 mL # 220 mL

(chiều cao của dung dịch khi đóng trong túi là 45 cm)

Phân loại sản phẩm chuẩn của Nhật Bản : số 873253

[Dạng bào chế]

Thuốc truyền tĩnh mạch.

[Đóng gói]

Túi nhựa 200 mL

Túi nhựa 500 mL

Công dụng của thuốc Morihepamin 200ml

Xem thêm

MORIHEPAMIN được chỉ định cho hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Morihepamin 200ml

MORIHEPAMIN thường được dùng để truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 mL ở người lớn. Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 mL ở người lớn.

Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 mL vào dung dịch có chứa carbohydrat và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Không dùng thuốc Morihepamin 200ml trong trường hợp sau

Saltmax Spray 100ml
Saltmax Spray 100ml là thuốc gì ? Dung dịch vệ sinh mũi Saltmax...
110.000

MORIHEPAMIN không được chỉ định dùng cho những bệnh nhân sau:

1) Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (Dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng)

2) Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan (sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Morihepamin 200ml

* Lưu ý:

Thuốc này chỉ được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

[Thận trọng]

Cẩn thận khi dùng (MORIHEPAMIN nên được dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau):

1) Bệnh nhân toan huyết nặng (truyền lượng lớn có thể làm nặng thêm tình trạng toan huyết).

2) Bệnh nhân suy tim sung huyết (tăng lưu lượng máu có thể làm tăng căng thẳng cho tim).

Thận trọng chung

Nên ngưng dùng thuốc này hoặc chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu trong khi dùng thuốc có gia tăng nồng độ ammonia máu và những triệu chứng tâm thần và thần kinh trầm trọng hơn.

Dùng cho người lớn tuổi

Do các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, cần phải thận trọng bằng các biện pháp như giảm liều lượng.

Dùng cho trẻ em

Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác định (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

Thận trọng khi dùng

(1) Trước khi truyền

1) Nếu trong dung dịch có xuất hiện tinh thể kết tinh, nên làm nóng đến 50-60°C cho tan, sau đó làm nguội bằng thân nhiệt trước khi sử dụng.

2) Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.

3) Khi đã mở nắp bao bị, phải dùng ngay. Tất cả dung dịch thừa phải được bỏ đi.

(2) Trong khi truyền

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.

(3) Tốc độ truyền

Truyền tĩnh mạch chậm.

Thận trọng khi thao tác

1. Có thể tiêm MORIHEPAMIN mà không cần kim thông khí.

2. Không mở màng bao bên ngoài cho tới khi sẵn sàng sử dụng nhằm ngăn ngừa dung dịch bị đồi màu (Có chất khử oxy được đặt ở bên trong để giữ tính ổn định của dung dịch).

3. Không sử dụng khi dung dịch bị đổi màu hoặc dung dịch bị rò rỉ hoặc có giọt nước tìm thấy ở màng bao ngoài.

4. Không sử dụng nếu dấu niêm phong trên nút cao su bị bóc vỏ.

5. Cắm kim tiêm theo chiều thẳng đứng vào vị trí cắm kim (mặt lõm) của nút cao su. Nếu kim tiêm bị cắm chéo, dung dịch thuốc có thể bị nhiễm bởi mảnh vỡ của nút cao su hoặc bị chảy vào vách bên trong, hoặc kim tiêm có thể xuyên qua túi nhựa, kết quả là dung dịch bị rò rỉ. Ngoài ra, không cắm kim lại nhiều lần tại cùng một vị trí.

6. Thao tác cần thận không làm rách màng bao, vì dung dịch có thể biến màu nếu màng bao bị rách.

7. Vạch chia độ trên của túi nhựa chỉ nên được sử dụng như một hướng dẫn.

8. MORIHEPAMIN không được dùng với hệ thống bộ đôi có sử dụng ống nối hình chữ U. Trong trường hợp hai túi cần được truyền cùng lúc hoặc liên tục, thì nên dùng dây truyền uốn hình Y.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Morihepamin 200ml

Trong tổng số 243 trường hợp theo dõi tác dụng phụ trước thời điểm thuốc được phê duyệt, tổng số tác dụng phụ là 9 (3,7%) được báo cáo trong 9 trường hợp (3,7%).

Những tác dụng phụ thông thường tại thời điểm thuốc được phê duyệt là buồn nôn, nôn (0,8% mỗi loại), toát mồ hôi, gia tăng thoáng qua nồng độ ammonia máu, đau mạch máu, nổi mề đay, rung chân tay do hạ đường huyết (0,4% mỗi loại).

  Không rõ tần suất Tử 0,1% tới dưới 5%
Quá mẫn cảm   Phát ban v.V…
Tiêu hóa   Buồn nôn, nôn vv…
Tim mach   Tức ngực, đánh trống ngực v.v…
Chuyển hóa đường   Hạ đường huyết
Liều cao, truyền nhanh Nhiễm acid Tăng thoáng qua ammonia trong máu
Các nơi khác  

Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mồ hôi.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sự an toàn của MORIHEPAMIN trên phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.

Quá liều và cách xử trí

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.

Hạn dùng và bảo quản Morihepamin 200ml

[Bảo quản]: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

[Hạn dùng]: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên bao bì.

Nguồn gốc, xuất xứ Morihepamin 200ml

Nhà sản xuất: AY PHARMACEUTICALS CO., LTD.

Trụ sở chính: 31-1, Nihonbashi-hamacho 2-chome, Chuo-ku, Tokyo, Nhật Bản. Nhà máy sản xuất: 235, Miyakami, Shimizu-ku, Shizuoka-shi, Shizuoka, Nhật Bản.

Dược lực học1

Tác dụng cải thiện những triệu chứng thần kinh3,4)

Ở chuột rối loạn chức năng gan mãn tính do carbon tetrachlorid gây ra, MORIHEPAMIN cải thiện các triệu chứng thần kinh, giảm nồng độ ammonia huyết tương và giảm trường hợp hôn mê do ammonia. Đã thu được kết quả tương tự ở chó với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới.

Những tác dụng cải thiện điện não đồ, nồng độ acid amin tự do trong huyết tương và não và sự chuyển hóa amin trong não5,6)

Ở chuột với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới, MORIHEPAMIN giảm điện não bất thường gây ra do ammonia, MORIHEPAMIN cũng cải thiện chuyển hóa indoleamin trong huyết tương và não bằng cách giảm nồng độ ammonia trong máu và cải thiện tỷ lệ Fischer huyết tương.

Cơ chế gia tăng tốc độ chuyển hóa ammonia7

MORIHEPAMIN được coi là nhanh chóng cải thiện chuyển hóa ammonia bằng cách tăng bài tiết ammonia qua thận ngoài việc kích hoạt chu trình urê ở gan và tăng tổng hợp glutamin trong não và cơ.

Dược động học

Nồng độ acid amin trong huyết tương và sự đào thải trong nước tiểu đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm truyền tĩnh mạch 500 mL và 1000 mL ở những người nam khỏe mạnh.

Nồng độ tổng lượng acid amin trong huyết tương đạt được tối đa ngay sau khi kết thúc truyền dịch, sau đó giảm nhanh chóng và trở về trị giá bình thường sau 24 giờ.

Biểu mẫu của acid amin trong huyết tương phản ánh thành phần acid amin của MORIHEPAMIN. Đối với sự đào thải trong nước tiểu, người ta đã ghi nhận sự gia tăng thể tích acid amin được bài tiết trong nước tiểu (threonin, serin, glycin, histidin và lysin) theo tỷ lệ với thể tích MORIHEPAMIN được dùng.

Nghiên cứu lâm sàng

Những thử nghiệm lâm sàng chung

Các kết quả của nghiên cứu lâm sàng chung của MORIHEPAMIN thực hiện ở những bệnh nhân suy gan mãn tính với bệnh não do gan hoặc tăng ammonia huyết như sau:

  Tỷ lệ đánh giá cải thiện (định nghĩa là “cải thiện” hay “tốt hơn”) Tỷ lệ đánh giá hiệu quả (định nghĩa là “hiệu quả” hay “tốt hơn”)
Bệnh não do gan 78,2% (68/87) 63,2% (55/87)
Tăng ammonia huyết 64,7% (11/17) 52,9% (9/17)

Những thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát2

Khi nghiên cứu kiểm soát sử dụng 500 mL MORIHEPAMIN được thực hiện ở những bệnh nhân suy gan mãn tính với bệnh não do gan, kết quả cho thấy tốc độ cải thiện, được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm bệnh nhân có đáp ứng được đánh giá là “cải thiện” hoặc tốt hơn, là 77,2% (34/44 trường hợp) và tỷ lệ hiệu quả, được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm của các bệnh nhân điều trị được đánh giá là “hiệu quả” hoặc tốt hơn, là 63,6% (28/44 trường hợp). Hiệu quả cho thấy rằng nồng độ ammonia trong máu giảm nhanh.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo