Công dụng

Điều trị suy giảm trí nhớ

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 ống x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch uống
Thương hiệu Meyer-BPC
Mã SKU SP02173
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-33838-19

Thuốc Notamcef 1200mg của MEYER-BPC, thành phần chính là Piracetam. Notamcef 1200mg là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt; Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Notamcef 1200mg là thuốc gì ?

Thuốc Notamcef 1200mg của MEYER-BPC, thành phần chính là Piracetam. Notamcef 1200mg là thuốc điều trị triệu chứng chóng mặt; Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Thành phần của thuốc Notamcef 1200mg

Thành phần công thức thuốc: Mỗi 10 ml dung dịch thuốc chứa:

– Thành phần dược chất:

Piracetam 1200 mg

– Thành phần tá dược: Nipazin, nipazol, PEG 6000, glycerin, amoni glycyrrhizinat, maltitol, sucralose, acid citric, natri citrat, quinolin yellow, kiwi flavour, nước RO vừa đủ 10 ml.

Dạng bào chế: Chất lỏng trong, màu vàng chanh, thơm mùi kiwi, vị ngọt nhẫn đắng.

Quy cách đóng gói:

– Hộp 20 ống x 10 ml.

– Hộp 30 ống x 10 ml.

– Hộp 01 chai x 60 ml.

– Hộp 01 chai x 120 ml.

Công dụng của thuốc Notamcef 1200mg

Xem thêm

– Điều trị triệu chứng chóng mặt.

– Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

– Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

– Điều trị nghiện rượu.

– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

– Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

– Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Notamcef 1200mg

Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3-4 lần. Nên uống thêm một cốc nước sau khi uống dung dịch thuốc để giảm vị đắng.

– Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể đến 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.

– Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.

– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu: 9 – 12 g/ngày; liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất 3 tuần.

– Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. – Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo

đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa 24 g/ngày.

– Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:

+ Clcr50 – 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia 2 –3 lần/ngày.

+ Clcr 30 – 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia 2 lần/ngày.

+Clcr 20 – 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày. + Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20 ml/phút.

Không dùng thuốc Notamcef 1200mg trong trường hợp sau

Synacthen 0.25mg/ml
Synacthen 0.25mg/ml là thuốc gì ? Thuốc Synacthen 0.25mg/ml của Alfasigma S.p.A ,...
700.000

– Người bệnh suy thận nặng (CIcr < 20 ml/phút).

– Người mắc bệnh múa giật Huntington.

– Người bệnh suy gan.

– Xuất huyết não.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Notamcef 1200mg

  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

– Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và Clcr . Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

– Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.

– Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.

– Thành phần tá dược của thuốc có chứa glycerin: Có thể gây nhức đầu, đau dạ dày và tiêu chảy.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Notamcef 1200mg

* Thường gặp, 1/100<ADR<1/10:

– Toàn thân: Mệt mỏi.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.

– Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.

* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

– Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.

– Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.

– Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.

– Da: Viêm da, ngứa, mày đay.

* Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

– Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.

– Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, ngủ gà, mất ngủ, chóng mặt. Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.

Hạn dùng và bảo quản Notamcef 1200mg

Điều kiện bảo quản của thuốc: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Notamcef 1200mg

cơ sở sản xuất thuốc: CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC

MEYER-BPC SỐ 6A3 quốc lộ 60 p.Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre-Việt Nam

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).

Mã ATC: N06BX03

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin…

Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.

Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.

Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.

Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ. Thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.


Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo