Xem thêm
Dung dịch nhỏ tai ciprofloxacin 1mg/0,5ml chỉ định để điều trị các bệnh sau:
Viêm tai ngoài cấp tính và viêm tai giữa có mủ mạn tính người lớn.
Viêm tai ngoài cấp tính ở trẻ em từ 1 tuổi trở lên có màng nhĩ còn nguyên vẹn.
Cần xem xét các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Oteotan 1mg/0.5ml
Chỉ dùng đường tai.
Liều dùng khuyến cáo như sau:
Người lớn:
Viêm tai giữa có mủ mạn tính ở người lớn: Dùng 1 lần 1 tuýp đơn liều 0,5ml nhỏ vào tai viêm, một ngày dùng hai lần, dùng trong 10 ngày.
Viêm tai ngoài cấp tính: Dùng 1 lần 1 tuýp đơn liều 0,5ml nhỏ vào tai viêm, một ngày dùng hai lần, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:
Viêm tai ngoài cấp tính: Dùng 1 lần 1 tuýp đơn liều 0,5ml nhỏ vào tai viêm, một ngày dùng hai lần, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 1 tuổi:
Sự an toàn và hiệu quả của ciprofloxacin 1mg/0,5ml ở trẻ em dưới 1 tuổi chưa được thiết lập. Chưa có dữ liệu.
Người cao tuổi:
Không có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn. Không cần điều chỉnh liều lượng ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan và/ hoặc suy thận:
Không cần điều chỉnh liều lượng.
Cách dùng:
Để sử dụng dung dịch nhỏ tai đúng cách, nên hướng dẫn bệnh nhân nằm xuống với tai bị nhiễm khuẩn hướng lên trên, giữ và kéo đỉnh tại ra sau.
Sau đó, nên nhỏ hết dung dịch thuốc trong 1 tuýp vào tai, bóp tuýp thuốc ít nhất 3 lần, và giữ đầu của bệnh nhân ở vị trí này trong vài phút.
Sau cùng, bệnh nhân nên ngồi dậy, nghiêng đầu qua bên ngược lại để lượng dung dịch thuốc dư thừa chảy ra khỏi tại đang được điều trị.
Không nên che phủ hoặc bịt tai bằng bông gòn hay vật liệu tương tự, do có thể gây ra kéo dài thời gian nhiễm khuẩn.
Không dùng thuốc Oteotan 1mg/0.5ml trong trường hợp sau
Neurocard Max
Bạn đang muốn tìm hiểu về Neurocard Max được chỉ định điều...
650.100₫
Quá mẫn với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Oteotan 1mg/0.5ml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Ngưng sử dụng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với ciprofloxacin, (xem phần Tác dụng không mong muốn).
Cũng như các kháng sinh khác, việc sử dụng ciprofloxacin sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm hoặc nấm như nấm Candida albican (xem phần Tác dụng không mong muốn). Nếu xảy ra bội nhiễm, ngừng sử dụng và sử dụng liệu pháp điều trị thay thế.
Thuốc có thể chảy vào trong khoang miệng trong trường hợp thủng màng nhĩ.
Nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra khi sử dụng ciprofloxacin và các fluoroquinolon khác. Nên khuyến cáo bệnh nhân tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời gay gắt hoặc tia UV trong quá trình điều trị với ciprofloxacin. Nếu xảy ra phản ứng nhiễm độc ánh sáng, khuyến cáo ngưng dùng thuốc, phản ứng này có thể yêu cầu điều trị y khoa đầy đủ và kỹ lưỡng.
Trẻ em:
An toàn và hiệu quả của thuốc đã được thiết lập trẻ em từ 1 tuổi trở lên trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát. Mặc dù dữ liệu có sẵn còn rất hạn chế ở trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị viêm tai ngoài cấp tính, không có sự khác biệt về tiến trình bệnh ở các bệnh nhân này, ngoài trừ việc sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân dưới 1 tuổi. Dựa trên dữ liệu còn rất hạn chế, bác sĩ kê đơn nên cân nhắc lợi ích lâm sàng của việc sử dụng so với các rủi ro đã biết và có thể chưa biết khi kê đơn cho trẻ dưới 1 tuổi.
Sự an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu trong trường hợp màng nhĩ bị thủng. Do đó, thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có thủng màng nhĩ hoặc nghi ngờ thủng màng nhĩ, hoặc có nguy cơ thủng màng nhĩ.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Oteotan 1mg/0.5ml
Các tác dụng không mong muốn được phân loại và tần số sắp xếp theo mức độ giảm dần. Hầu hết các tác dụng này có mức độ từ nhẹ đến trung bình.
Các tần số được trình bày như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100, <1/10, ít gặp (≥1/1.000, <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000, <1/1.000), và rất hiếm gặp (<1/ 10.000).
-Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp: đau đầu, chóng mặt.
– Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa tại chỗ.
– Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Thường gặp: bội nhiễm tại do các sinh vật không nhạy cảm.
– Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng thuốc: Ít gặp: bỏng rát, ngứa, đau tại vị trí sử dụng thuốc.
-Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng toàn thân
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện. Tuy nhiên, ciprofloxacin hấp thu toàn thân không đáng kể sau khi dùng đường tại, do đó không có tương tác lâm sàng với các thuốc khác được biết đến.
Khuyến cáo không sử dụng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc khác trên tại. Nếu đang sử dụng nhiều loại thuốc dùng đường tại, các thuốc này phải được sử dụng cách xa nhau.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ khi sử dụng ciprofloxacin cho phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào liên quan đến phụ nữ có thai, sự phát triển của phôi thai nhi, sự sinh con, hoặc phát triển sau sinh.
Tuy nhiên, đã có báo cáo bệnh khớp ở động vật chưa trưởng thành liên quan đến sử dụng ciprofloxacin toàn thân.
Cần thận trọng khi chỉ định sử dụng ciprofloxacin cho phụ nữ có thai. Ciprofloxacin bài tiết trong sữa mẹ. Ngay cả khi sự hấp thu toàn thân được cho là không đáng kể khi dùng đường tại, không loại trừ phản ứng ớn lạnh của trẻ bú mẹ.
Nên cân nhắc ngừng cho con bú tạm thời khi bắt đầu điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có một số ít trường hợp bị chóng mặt và nhức đầu sau khi sử dụng ciprofloxacin (xem phần Tác dụng không mong muốn). Cần thông báo bệnh nhân về các phản ứng này.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc vô tình uống thuốc, áp dụng các biện pháp thích hợp tùy theo biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Hạn dùng và bảo quản Oteotan 1mg/0.5ml
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì đóng gói ban đầu để tránh ánh sáng.
HAN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Oteotan 1mg/0.5ml
SX tại Laboratorios Lesvi S.L
Avda. Barcelona, 69, 08970 Sant Joan Despi (Barcelona)
Nước SX: Tây Ban Nha
Dược lực học
Nhóm dược lý: điều trị các bệnh về tai. Kháng khuẩn.
Mã ATC: SO2AA15.
Cơ chế tác động:
ciprofloxacin có tác dụng ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là các enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.
Mối tương quan giữa dược động học và dược lực học:
Tỷ lệ diệt khuẩn của ciprofloxacin phụ thuộc vào nồng độ. Tỷ lệ AUC MIC (AUC MIC = area under the curve/ Minimal Inhibitory Concentration = diện tích dưới đường cong nồng độ ức chế tối thiểu) được xem là yếu tố chính quyết định hiệu quả của ciprofloxacin.
Cơ chế đề kháng:
Sự giảm nhạy cảm với ciprofloxacin gây ra do đột biến nhiễm sắc thể trong enzym DNA gyrase hoặc topoisomerase IV và hoặc bơm đầy thuốc ra ngoài được kích hoạt. Các cơ chế đề kháng này có thể gây ra đề kháng chéo giữa các thuốc thuộc nhóm quinolon, tùy theo số lần đột biến.
Điểm ngưỡng: Điểm ngưỡng của MIC (mg/ 1) theo Ủy ban Châu Âu về Thử nghiệm tính nhạy cảm kháng khuấn (EUCAST = European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing) đưa ra như sau:
Chủng vi khuẩn |
Nhạy cảm |
Đề kháng |
Enterobacteriaceae |
≤ 0.5 |
> 1.0 |
Pseudomonas spp.
|
≤ 0.5 |
> 1.0 |
Staphylococcus spp.1 |
≤ 1.0 |
> 1.0 |
1 Staphylococcus spp. – Điểm ngưỡng của ciprofloxacin liên quan đến điều trị với liều cao. |
Các điểm ngưỡng in vitro ở trên có ích cho việc dự đoán hiệu quả lâm sàng của ciprofloxacin khi điều trị một cách có hệ thống. Các điểm này có thể không phù hợp khi sử dụng thuốc ở tại đó nồng độ thuốc có thể cao hơn khi sử dụng ở tại và các tình trạng hóa/ lý tại chỗ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc tại vị trí sử dụng.
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa lý và thời gian đối với các chủng chọn lọc, thông tin về kháng thuốc ở địa phương là cần thiết, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nặng. Khi tỷ lệ đề kháng tại địa phương cao gây nghi ngờ tác dụng của ciprofloxacin trên ít nhất một số loại nhiễm khuẩn, nên đến gặp chuyên gia tư vấn nếu cần thiết.
Các chủng nhạy cảm thông thường |
vi khuẩn Gram- âm hiếu khí |
Proteus vulgaris |
Các chủng mà đề kháng mắc phải có thể là vấn đề |
Vi khuẩn Gram-dương hiếu khí |
Staphylococcus aureus # |
Vi khuẩn Gram- âm hiếu khí |
Burkholderia cepacia+ |
Escherichia coli |
Klebsiella pneumoniae |
Proteus mirabilis |
Pseudomonas aeruginosa |
Vi khuẩn kỵ khí |
Peptostreptococcus spp. |
Vi khuẩn đã đề kháng |
Vi khuẩn Gram-dương hiếu khí |
Enterococcus faecium |
Vi khuẩn Gram-âm hiếu khí |
Stenotrophomonas maltophilia |
Vi khuẩn kỵ khí |
Fusobacterium spp. |
Porphyromonas spp. |
Prevotella spp. |
+ Tỷ lệ đề kháng cao hơn 50% tại ít nhất 1 vùng.
#S. aureus đề kháng methicillin (MRSA = Methicillin-resistant S. aureus) phải được coi là đề kháng với ciprofloxacin.
Dược động học
Nồng độ của ciprofloxacin trong huyết tương không được đo sau khi dùng 0,25 ml ciprofloxacin 0,2% (tổng liều: 0,5 mg ciprofloxacin). Người ta hy vọng rằng nồng độ huyết tương toàn thân sẽ không thể phát hiện được hoặc rất thấp, mặc dù không có sự truyền qua toàn thân đáng kể nào của ciprofloxacin trong điều kiện sử dụng thuốc bình thường.
Ngay cả khi toàn bộ lượng ciprofloxacin được hấp thụ sau khi sử dụng hai bên tai (tổng liều 1mg), vẫn có nghi ngờ rằng nồng độ thuốc này trong huyết tương có thể phát hiện được ở người là 180 lít được xem như là thế tích phân phối của ciprofloxacin (theo thông tin từ EUCAST) và 5ng/ml như là giới hạn phát hiện.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:
Chưa có phát hiện quan trọng đã được nhìn thấy trong các nghiên cứu độc tính gây ung thư hoặc sinh sản và phát triển. Ciprofloxacin được dung nạp tốt khi dùng cho cả trên da còn nguyên vẹn và da bị tổn thương ở ống tai ngoài.
Ở thử nghiệm trên động vật, độc tính chỉ được quan sát ở liều cao hơn so với liều cao nhất được sử dụng trong tai. Ciprofloxacin và các quinolon khác đã được chứng minh là gây ra bệnh khớp ở động vật chưa trưởng thành hầu hết các loài được thử nghiệm sau khi uống. Mức độ liên quan đến sụn được phát hiện phụ thuộc vào tuổi, loài và liều lượng. Với liều 30mg/kg ciprofloxacin, tác dụng trên khớp là tối thiểu, Trong khi khớp của một số loài động vật chưa thành niên rất nhạy cảm với tác động thoái hóa của các fluoro| quinolon (chủ yếu là chó), lợn guinea trưởng thành được tiêm ciprofloxacin vào tai giữa trong một tháng cho thấy không có sự thay đổi cấu trúc hoặc chức năng của tế bào lông ốc tai.
Chưa có đánh giá nào.