Xem thêm
DÀNH CHO BỆNH NHÂN
Kali aspartat anhydrat và magnesi aspartat anhydrat là các hoạt chất của viên nén bao phim Panangin, đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau. Cũng như trong hoạt động thần kinh, cơ, tim và hệ tuần hoàn.
Thuốc này được sử dụng để bổ sung magnesi và kali vào chế độ ăn uống, với sự đồng ý của bác sỹ điều trị, thuốc này được coi như thuốc bổ sung điều trị trong một số bệnh tim mạn tính (như Suy tim, sau cơ đau tim [nhồi máu cơ tim], và các rối loạn đặc biệt về nhịp tim).
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Chỉ định
Bổ sung kali và magnesi trong:
– Một số bệnh tim mạn tính như suy tim hoặc tình trạng sau nhồi máu cơ tim, với sự đồng ý của bác sỹ điều trị,
– Một số tình trạng loạn nhịp tim (chủ yếu là loạn nhịp thất), với sự đồng ý của bác sỹ điều trị,
– Các trường hợp không nạp đủ lượng ion hoặc mất điện giải, ví dụ khi sử dụng kéo dài các thuốc lợi tiểu làm mất kali như thuốc lợi tiểu thiazid (ví dụ: hydroclorothiazid, indapamid hoặc thuốc lợi tiểu quai (ví dụ: furosemid).
Cách dùng – liều dùng của thuốc Panangin
DÀNH CHO BỆNH NHÂN
Trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sỹ, liều thông thường hàng ngày là 3 đến 6 viên nén bao phim, chia 3 lần mỗi ngày.
Liều hàng ngày cũng có thể tăng lên đến 9 viên mỗi ngày, chia 3 lần.
Acid dịch vị Có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Panangin, vì thế nên uống thuốc sau bữa ăn.
Sử dụng thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên
Tính an toàn và hiệu quả của viên nén bao phim Panangin ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập
BẠN CẦN LÀM GÌ NẾU QUÊN UỐNG MỘT LIỀU THUỐC
Bạn không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều thuốc đã quên. Hãy dùng liều thuốc tiếp theo vào thời gian thường lệ.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Liều thông thường hàng ngày là 3 đến 6 viên mỗi ngày, chia 3 lần . Liều dùng hàng ngày có thể tăng lên đến 9 viên chia 3 lần.
Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu lực của thuốc Panangin, vì thế nên uống thuốc nguyên viên, không nhai, và uống sau bữa ăn.
Không dùng thuốc Panangin trong trường hợp sau
Oracortia 1g H50 gói
Oracortia 1g là thuốc gì ?
Thuốc Oracortia 1g của Nakorn Patana., thành...
562.500₫
KHÔNG DÙNG THUỐC PANANGIN:
– Trong trường hợp suy thận cấp hoặc mạn tính – trong trường hợp bệnh Addison (suy vỏ thượng thận).
– Trong trường hợp một số dạng rối loạn dẫn truyền tim
– Trong trường hợp huyết áp rất thấp do trụy tuần hoàn liên quan đến mất khả năng bơm máu của tim (sốc tim).
– trong trường hợp dị ứng với kali asparta hoặc magnesi aspartat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc này.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, suy thận cấp hoặc mạn tính, bệnh Addison (suy vỏ thượng thận), block nhĩ thất độ Il, sốc tim (huyết áp dưới 90 mmHg).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Panangin
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng
– Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
– Nếu bạn có thắc mắc, hãy hỏi bác sỹ của bạn.
– Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
THẬN TRỌNG
Viên nén bao phim Panangin có thể chỉ được sử dụng dưới sự giám sát y khoa trong các rối loạn có khả năng liên quan với nồng độ kali máu tăng cao.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Độ an toàn và hiệu quả của viên nén bao phim Pangngin ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.
Viên nén bao phim Panangin có chứa kali
Thuốc này chứa 36,2 mg kali trong mỗi viên. nén bao phim, cần cân nhắc dùng thuốc với người bệnh có suy giảm chức năng thận hoặc người bệnh cần kiểm soát kali trong chế độ ăn.
KHI NÀO BẠN CẦN THAM VẤN BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ.
Nếu bạn có bất kỳ tình trạng này được liệt kê trong mục “Không dùng thuốc Pangngin” hoặc “Thận trọng”, hãy trao đổi với bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
Bạn phải tham vấn ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào liệt kê trong mục Tương tác thuốc.
Nếu Có bất kỳ tác dụng không muốn nào liệt kê trong mục Tác dụng không mong muốn diễn tiến nặng hơn hoặc bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn. nào chưa được liệt kê trong tổ hợỐng dẫn sử dụng này, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.
Hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn cần thêm thông tin.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Cần đặc biệt lưu ý ở bệnh nhân bị các rối loạn có liên quan đến tình trạng tăng kali máu.
Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ diện giải trong huyết thanh.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Panangin
DÀNH CHO BỆNH NHÂN
Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả người dùng thuốc đều gặp phải.
Hãy đến gặp bác sỹ của bạn nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, nhất là tác dụng không mong muốn này nghiêm trọng và dai dẳng, hoặc bất cứ thay đổi nào về sức khỏe mà bạn nghĩ là do dùng thuốc Panangin.
Số lần đại tiện có hể tăng lên sau khi uống liều lượng cao hơn.
Báo cáo các tác dụng không mong muốn
Nếu bạn gặp phả bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo cho bác sỹ, dược sỹ hoặc y tá của bạn. Hãy báo cáo cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong tờ hopng dẫn sử dụng này. Báo cáo của bạn sẽ giúp cung cấp thêm thông tin về tính an toàn của thuốc.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Liều cao hơn có thể làm tăng số lần đại tiện.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
CẦN TRÁNH SỬ DỤNG LOẠI THUỐC HAY THỨC ĂN NÀO KHI ĐANG SỬ DỤNG PANANGIN
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng, vừa mới sử dụng hoặc có thể sắp sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào khác.
Các thuốc tetracyclin (là loại thuốc kháng sinh) dùng qua đường miệng, các muối chứa sắt, và natri fluorid ức chế sự hấp thu Panangin.
Khoảng cách thời gian dùng thuốc giữa Panangin và các thuốc này nên để cách xa nhau ít nhất là 3 giờ.
Khi dùng đồng thời Penangin với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (là loại thuốc hạ huyết áp), các thuốc điều trị bệnh tim được gọi là thuốc chẹn beta, cyclosporine dùng sau khi ghép tạng, heparin, và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến tăng nồng độ kali máu, vì vậy bác sỹ có thể chỉ định xét nghiệm máu thường xuyên cho bạn.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc với Panangin.
Dựa trên y văn, kali và magnesi có thể gây tương tác với một số thuốc.
Các tetracyclin dạng uống, các muối sắt, và natri fluorid ức chế sự hấp thu của Panangin. Khoảng cách thời gian dùng thuốc giữa Panangin với các thuốc này nên để cách xa nhau ít nhất là 3 giờ.
Khi dùng đồng thời Penangin với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/ hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến tăng kali huyết.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc bạn cho rằng bạn có thể có thai hoặc đang có kế hoạch mang thai, hãy xin tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn troặc khi dùng thuốc này.
Hiện không có dữ kiện gợi ý rằng thuốc này có thể gây tác động nguy hại cho các tình trạng này.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
DÀNH CHO BỆNH NHÂN
CÁC DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG CỦA VIỆC DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Chưa có báo cáo nào về sử dụng quá liều. Nếu Xảy ra quá liều, nồng độ kali và magnesi máu có thể tăng và các biểu hiện của tình trạng này có thể xuất hiện sau đó.
Các triệu chứng của tăng kali: mệt mỏi toàn thân, cảm giác da (xúc giác, bất thường, nhịp tim chậm hoặc bất thường, tê liệt.
Các triệu chứng của tăng magnesi: cảm giác ốm, bị ốm, ngủ lịm, giảm trương lực cơ, nhịp tim chậm, yếu, phản xạ suy yếu.
BẠN CẦN LÀM GÌ TRONG TRƯỜNG HỢP DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU
Bạn cần dừng uống Panangin sau khi dùng thuốc quá liều; trong trường hợp nghiêm trọng có thể cần phải nhập viện để điều trị.
DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Việc dùng thuốc quá liều chưa được biết đến, ngay cả khi dùng thuốc vối liều cao. Trong trường hợp quá liều, nồng độ kali và magnesi máu có thể tăng, có thể gây Các triệu chứng (tiêu chảy, mệt mỏi toàn thân, dị cảm, nhịp tim chậm, liệt, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, ngủ lịm, hạ huyết đi, giảm phản xạ).
Trường hợp quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng (dung dịch Calci clorid tiêm tĩnh mạch (iv.) 100 mg/phút, thẩm tách máu nếu cần).
Hạn dùng và bảo quản Panangin
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Không dùng thuốc này nếu đã quá hạn ghi trên hộp và lọ thuốc. Ngày hết hạn thuốc là ngày cuối cùng của tháng đó.
Không dùng thuốc đã quá hạn dùng ghi trên hộp và lọ thuốc. Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó. Hạn dùng của thuốc là 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Để thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Nguồn gốc, xuất xứ Panangin
Gedeon Richter Plc.
Gyömrői út 19-21 Budapest, 1103 Hungary
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị. Hỗn hợp khoáng chất bổ sung.
Mã ATC: A12 BA3O
Các hoạt chất trong Panangin có vai trò quan trọng trong nhiều chu trình chuyển hóa và trong chức năng của hệ tim mạch, cơ và thần kinh, Mg++ và K+ là những cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều enzym, trong hoạt động liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của sự co thắt cơ. Tỷ lệ giữa nồng độ nội bào và nồng độ ngoại bào của các ion K+, Ca++, Na+, Mg++ có vai trò tác động lên tính co thắt của cơ tim. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù họp: do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion đi vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali – magnesi asparta cải thiện sự chuyển hóa của cơ tim.
Sự thiếu hụt kali và magnesi làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.
Dược động học
Magnesi
Lượng Mg++ toàn phần trung bình trong cơ thể là 24g (1000 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg, trên 60% tồn tại trong xương, gần 40% trong cơ xương và các mô khác. Xấp xỉ 1% lượng Mg++ toàn phần của cơ thể tồn tại trong dịch ngoại bào, chủ yếu ở trong máu. Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh trong phạm vi khoảng 070- 1,10 mmol/l.
Lượng magnesi khuyến cáo cho chế độ ăn hàng ngày là 350 mg đối với nam và 280 mg đối với nữ. Nhu cầu magnesi tăng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Magnesi được hấp thu từ ống tiêu hóa bằng cả chế vận chuyển tích cực.
Thận là cơ quan chủ yếu điều hòa cân bằng magnesi. 3- 5% lượng magnesi ion hóa được thải trừ theo nước tiểu. Tăng thể tích nước tiểu (ví dụ: trong điều trị với thuốc lợi tiểu quai) sẽ dẫn đến tăng thải trừ Mg++ ion hóa. Sự hấp thu magnesi Ở TUỘf non giảm sẽ gây hạ magnesi máu dẫn đến giảm thải trừ (<0,5 mmol/ngày).
Kali:
Lượng K+ toàn phần trung bình trong cơ thể là 140g (3570 mmol) ở người có trọng lượng 70 kg. Lượng K+ toàn phần ở phụ nữ thấp hơn một chút và giảm nhẹ khi tuổi cao. 2% lượng K+ toàn phần của cơ thể tồn tại bên ngoài tế bào, 98% còn lại ở trong tế bào.
Lượng kali tối ưu mà cơ thể nhận vào hàng ngày là 3 – 4g (75 – 100 mmol). Thận là con đường thải trừ chính của kali, với khoảng 90% lượng kali thải trừ qua thận hàng ngày. 10% còn lại được thải trừ qua đường tiêu hóa. Do đó, về lâu dài thận chịu trách nhiệm duy trì cân bằng nội môi của kali cũng như duy trì nồng độ kali huyết thanh. Trong ngắn hạn, nồng độ kali huyết thanh có thể được điều hòa nhỏ sự chuyển dịch kali giữa nội bào và ngoại bào.
Chưa có đánh giá nào.