Papaverin 2% chống co thắt

33 đã xem

130.000/Hộp

Công dụng

Chống co thắt

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch
Hoạt chất
Danh mục Thuốc chống co giật
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp chứa 10 ống tiêm × 2 ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Thương hiệu Danapha
Mã SKU SP01914
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-26681-17

Thuốc Papaverin 2% của Danapha, thành phần chính là Papaverin. Papaverin 2% là thuốc điều trị dùng để chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp: Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày. Cơn đau quặn thận. Cơn đau quặn mật.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Papaverin 2% là thuốc gì ?

Thuốc Papaverin 2% của Danapha, thành phần chính là Papaverin. Papaverin 2% là thuốc điều trị dùng để chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp: Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày. Cơn đau quặn thận. Cơn đau quặn mật.

Thành phần của thuốc Papaverin 2%

THÀNH PHẦN – HÀM LƯỢNG: Mỗi ống tiêm 2 ml chứa

Papaverin hydroclorid…….40 mg

Tá dược (Dinatri edetat, natri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, nước cất pha tiêm) vừa đủ.2 ml

DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch trong, không màu hoặc có màu vàng nhạt, đóng trong ống thủy tinh màu nâu, đáy bằng, hàn kín.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 10 ống tiêm × 2 ml, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Công dụng của thuốc Papaverin 2%

Xem thêm

Dùng để chống co thắt cơ trơn trong các trường hợp:

– Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.

– Cơn đau quặn thận.

– Cơn đau quặn mật.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Papaverin 2%

Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 1 – 2 phút. Không trộn lẫn thuốc tiêm papaverin hydroclorid với thuốc tiêm Ringer lactat vì có thể gây tủa.

Liều lượng

– Người lớn: Liều thông thường là 30 mg, tuy nhiên có thể dùng liều 30 – 120 mg, tiêm nhắc lại, cứ 3 – 4 giờ một lần, nếu cần.

Trẻ em có thể dùng 4 – 6 mg/kg/24 giờ, chia thành 4 liều nhỏ, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Không dùng thuốc Papaverin 2% trong trường hợp sau

Meloxicam 15mg/1.5ml
Meloxicam 15mg/1.5ml là thuốc gì ? Thuốc Meloxicam 15mg/1.5ml của Danapha, thành phần chính là...
0

– Chống chỉ định papaverin hydroclorid khi có blốc nhĩ – thất hoàn toàn, và phải dùng hết sức thận trọng khi có suy giảm dẫn truyền, vì thuốc có thể gây ngoại tâm thu thất nhất thời, có thể là ngoại tâm thu hoặc cơn nhịp nhanh kịch phát.

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh Parkinson.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Papaverin 2%

THUỐC BÁN THEO ĐƠN

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Để thuốc xa tầm tay trẻ em

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO

– Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Không dùng thuốc nếu thấy có dấu hiệu hư hỏng, giả mạo.

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

– Phải dùng papaverin hydroclorid một cách hết sức thận trọng cho người bệnh tăng nhãn áp, bệnh glaucom.

– Thuốc tiêm papaverin hydroclorid được dùng dưới sự giám sát của một Bác sĩ có kinh nghiệm.

– Thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm và rất thận trọng vì nếu tiêm nhanh, có thể gây loạn nhịp và ngừng thở dẫn đến tử vong.

– Ngừng dùng papaverin khi những triệu chứng quá mẫn gan trở nên rõ ràng (triệu chứng về tiêu hóa, vàng da) hoặc thấy có tăng bạch cầu ưa eosin hoặc khi những kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.

– Không dùng papaverin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc.

– Độ an toàn và hiệu quả của papaverin ở trẻ em chưa được xác định.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Papaverin 2%

-Ít gặp, 1/1000 < ADR<1/100

+Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp nhẹ, loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch nhanh. + Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu.

+ Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn, ra chảy.

+ Gan: Quá mẫn gan, viêm gan mạn tính.

+ Hô hấp: Ngừng thở (nếu tiêm tĩnh mạch nhanh).

– Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải ngừng dùng papaverin khi thấy có quá mẫn gắn với những triệu chứng về tiêu hóa, vàng da hoặc có tăng bạch cầu ưa eosin hoặc nếu kết quả xét nghiệm chức năng gan biến đổi.

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin; morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin.

– Khi dùng đồng thời, papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị của levodopa ở người bệnh Parkinson; papaverin có thể phong bế các thụ thể dopamin. Tránh dùng papaverin ở người bệnh Parkinson, đặc biệt khi người bệnh này đang điều trị với levodopa.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không biết papaverin có thể gây độc hại với thai nhi khi dùng cho người mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Không dùng papaverin cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không biết papaverin có bài tiết trong sữa người hay không, tránh dùng papaverin cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh gây chóng mặt, ngủ gà, ngủ lịm. Vì vậy cần khuyên bệnh nhẫn không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm của thuốc đối với bản thân.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, yếu cơ, ức chế hệ thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, song thị, toát mồ hôi, đỏ bừng, chóng mặt và nhịp tim nhanh xoang.

Điều trị

– Khi quả liều papaverin, phải bảo vệ đường thở của người bệnh thông khí và truyền dịch hỗ trợ. Theo dõi cẩn thận những dấu hiệu nặng đe dọa sự sống, khi máu động mạch và các chỉ số hóa sinh trong máu.

– Nếu co giật xảy ra, điều trị bằng diazepam, phenytoin hoặc phenobarbital. Khi có những co giật khó điều trị, có thể dùng thiopental hoặc halothan để gây mê và thuốc phong bế thần kinh – cơ để gây liệt. Có thể truyền dịch tĩnh mạch, đặt chân người bệnh ở tư thế nâng cao và hoặc có thể dùng một thuốc tăng huyết áp như dopamin, noradrenalin để điều trị hạ huyết áp. Có thể dùng calci gluconat để điều trị các tác dụng có hại về tim; theo dõi nồng độ calci huyết tương và điện tâm đồ. Không biết có thể loại bỏ papaverin bằng tăng cường bài niệu, thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Hạn dùng và bảo quản Papaverin 2%

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Papaverin 2%

Thuốc được sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

253 Dũng Sĩ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

Dược lực học

Papaverin là thuốc chống co thắt cơ trơn thuộc nhóm benzylisoquinolin. Papaverin có hai cơ chế tác dụng chống co thắt gồm ức chế phosphoryl hóa do oxy hoá và cản trở co cơ do calci.

Tác dụng chống co thắt của papaverin trực tiếp và không liên quan tới sự phân bố thần kinh ở cơ, cơ vẫn đáp ứng với thuốc và những kích thích khác gây ca.

Khi có tắc mạch, thuốc có thể có tác dụng do chống lại sự co mạch phản xạ ở mạch nhánh.

Dược động học

– Hấp thu: Papaverin hydroclorid dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện khá nhanh.

– Phân bố: Trị số nửa đời sinh học thay đổi, nhưng có thể duy trì nồng độ huyết tương khá hằng định bằng cách uống thuốc cách nhau 6 giờ. Có tới 90 % thuốc gắn với protein huyết tương.

– Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa nhanh ở gan.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo