Xem thêm
Điều trị tại chỗ viêm tai ngoài do nhiễm khuẩn (đặc biệt chàm nhiễm khuẩn ống tai ngoài) với màng nhĩ còn nguyên.
Không dùng thuốc này khi màng nhĩ bị thủng (do nguy cơ độc tại).
Cần tuân thủ hướng dẫn chính thức liên quan đến việc sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Polydexa 10.5ml
Liều dùng:
– Người lớn: 4 giọt vào mỗi bên tai bị viêm, 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em ≥2 tuổi: 3 giọt vào mỗi bên tai bị viêm, 3 – 4 lần/ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Cách dùng:
Dùng tại chỗ. Nhỏ tai.
Nên làm ấm chai thuốc trong tay vài phút trước khi dùng để tránh những cảm giác khó chịu do tại tiếp xúc với dung dịch lạnh.
Nghiêng đầu để tại đau hướng lên trên, nhỏ thuốc, kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai, giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút để thuốc chảy sâu vào ống tai. Lặp lại thao tác như trên với tai còn lại nếu cần.
Không nên bóp ống nhỏ giọt quá mạnh.
Bỏ lọ thuốc khi hết thời gian điều trị, không giữ phần thuốc còn lại để dùng cho lần sau.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không dùng thuốc Polydexa 10.5ml trong trường hợp sau
Lamictal 100mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Lamictal 100mg được chỉ định...
230.010₫
Không được dùng thuốc này nếu bệnh nhân:
• Dị ứng với neomycin hay với bất kỳ chất nào thuộc họ aminosid.
• Dị ứng với polymyxin B.
• Dị ứng với dexamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
• Đã biết hoặc nghi ngờ màng nhĩ bị thủng.
• Tai ngoài bị nhiễm virus (gồm thủy đậu hoặc nhiễm Herpes simplex).
• Tai ngoài bị nhiễm nấm.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Polydexa 10.5ml
Phải kiểm tra sự nguyên vẹn của màng nhĩ trước khi cho dùng thuốc.
Nếu bị thủng màng nhĩ, thuốc có thể tiếp xúc với cấu trúc của tai giữa và gây tác dụng độc tại không hồi phục (điếc và mất thăng bằng).
Dùng kháng sinh tại chỗ có thể gây mẫn cảm với hoạt chất và dẫn đến phản ứng toàn thân như đỏ da, sưng, đóng vảy khô, ngứa, vết thương không lành.
Sự có mặt một corticosteroid trong sản phẩm không ngăn ngừa phản ứng dị ứng do kháng sinh xảy ra mặc dù nó có thể làm giảm nhẹ phản ứng trên lâm sàng.
Ngưng thuốc ngay nếu xảy ra phát ban da hay có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.
Vận động viên nên được khuyến cáo vì thuốc này chứa hoạt chất (dexamethason) có thể cho kết quả dương tính với những xét nghiệm chống dùng chất kích thích.
Không được chích hoặc nuốt dung dịch này.
Khi dùng, tránh chạm ngón tay hoặc tại vào đầu ống nhỏ giọt nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.
Không nên dùng thuốc này đồng thời với các thuốc nhỏ tại khác.
Nếu các triệu chứng vẫn kéo dài sau 10 ngày điều trị, bệnh nhân nên được khám lại để xem xét lại bệnh trạng và cách điều trị.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Polydexa 10.5ml
• Phản ứng tại chỗ (kích ứng): tại khó chịu, đau hay ngứa.
• Dị ứng với kháng sinh (neomycin, polymyxin B) và mẫn cảm có thể làm giảm hiệu quả một kháng sinh liên quan khi dùng đường toàn thân. Do có chứa thiomersal, có nguy cơ bị viêm da tiếp xúc, phản ứng dị ứng và kích ứng da.
• Độc tính trên tiền đình hoặc ốc tai nếu màng nhĩ bị thủng.
• Chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc và phát triển nhiễm nấm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác của thuốc: Không có.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng hoặc kết quả thực nghiệm trên động vật đối với thuốc này.
Tuy nhiên, không chắc chắn thuốc đi vào máu khi màng nhĩ còn nguyên. Do đó, phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Hạn dùng và bảo quản Polydexa 10.5ml
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN SỬ DỤNG CỦA THUỐC 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nên dùng thuốc trong vòng 10 ngày sau khi mở nắp. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
Nguồn gốc, xuất xứ Polydexa 10.5ml
Cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng: BOUCHARA RECORDATI
70, Avenue du Général de Gaulle 92800 PUTEAUX – PHÁP.
Cơ sở sản xuất thành phẩm: PHARMASTER
Zone Industrielle de Krafft 67150 ERSTEIN – PHÁP
Dược lực học
Phân loại ATC: S02CA06
Nhóm trị liệu: thuốc khử trùng tại có corticoid.
Cơ chế tác động
Dexamethason là steroid kháng viêm.
Neomycin là kháng sinh thuộc họ aminoglycosid.
Polymyxin B là kháng sinh thuộc họ polypeptid.
PHỔ KHÁNG KHUẨN
POLYMYXIN B
Nồng độ tới hạn được dùng để phân biệt các chủng nhạy cảm, chủng nhạy cảm trung gian và chủng đề kháng:
Nồng độ nhạy cảm (S) ≤ 2 mg/l và nồng độ đề kháng (R) > 2 mg/1.
Mức đề kháng thu được ở một số loài thay đổi theo thời gian và không gian. Vì thế, cần biết độ nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương, đặc biệt là nếu nhiễm khuẩn nặng. Thông tin độ nhạy cảm chỉ nhằm định hướng khả năng nhạy cảm của một dòng vi khuẩn với kháng sinh này.
Tỷ lệ kháng thuốc ở Pháp của vi khuẩn được ghi nhận như sau:
CHỦNG NHẠY CẢM
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Acinetobacter, Aeromonas, Alcaligenes, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Escherichia coli, Klebsiella, Moraxella, Pseudomonas aeruginosa*, Salmonella, Shigella, Stenotrophomonas maltophilia (0 – 30%).
CHỦNG ĐỀ KHÁNG
Vi khuẩn hiếu khí gram (+): Cầu khuẩn và trực khuẩn
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Branhamella catarrhalis, Brucella, Burkholderia cepacia, Burkholderia pseudomallei, Campylobacter, Chryseobacterium meningosepticum, Legionella, Morganella, Neisseria, Proteus, Providencia, Serratia, Vibrio cholerae El Tor.
Vi khuẩn yếm khí: Cầu khuẩn và trực khuẩn.
Khác: Mycobacteria.
* Hiệu quả đã được chứng minh chống lại các chủng nhạy cảm với chỉ định lâm sàng được phép khi kết hợp với neomycin.
NEOMYCIN
Mức đề kháng thu được ở một số loài thay đổi theo thời gian và không gian. Vì thế, cần biết độ nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương, đặc biệt là nếu nhiễm khuẩn nặng. Thông tin độ nhạy cảm chỉ nhằm định hướng khả năng nhạy cảm của một dòng vi khuẩn với kháng sinh này.
Tỷ lệ kháng thuốc ở Pháp của vi khuẩn được ghi nhận như sau:
CHỦNG NHẠY CẢM
Vi khuẩn hiếu khí gram (+): Corynebacterium, Listeria monocytogenes, Staphylococcus nhạy cảm Methicillin
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Acinetobacter (chủ yếu là Acinetobacter baumanii) (50 – 75%), Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Citrobacter freundii (20 – 25%), Citrobacter koseri, Enterobacter aerogenes (Chưa rõ), Enterobacter cloacae (10 – 20%), Escherichia coli (15 – 25%), Haemophilus influenzae (25 – 35%), Klebsiella (10 -15%).
Morganella morganii (10-20%), Proteus mirabilis (20 – 50%); Proteus vulgaris, Providencia rettgeri,
Salmonella, Serratia, Shigella, Yersinia (Chưa rõ).
CHỦNG NHẠY CẢM TRUNG BÌNH
(nhạy cảm trung gian trong ống nghiệm)
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Pasteurella
CHỦNG ĐỀ KHÁNG
Vi khuẩn hiếu khí gram (+): Enterococci, Nocardia asteroides, Streptococcus, Staphylococcus đề kháng Methicillin**
Vi khuẩn hiếu khí gram (-): Alcaligenes denitrificans,
Burkholderia, Flavobacterium sp., Providencia stuartii, Pseudomonas aeruginosa, Stenotrophomonas maltophilia.
Vi khuẩn yếm khí: Vi khuẩn yếm khí hoàn toàn.
Khác: Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsiae.
* Hiệu quả đã được chứng minh chống lại các chủng nhạy cảm với chỉ định lâm sàng được phép khi kết hợp với polymyxin B.
** Tỷ lệ kháng methicillin khoảng 30-50% giữa các tụ cầu khuẩn Staphylococci nói chung, và thường gặp nhất trong các bệnh viện.
Lưu ý: các phổ kháng khuẩn này dựa trên hoạt lực của kháng sinh thuộc họ aminoglycosid và polypeptid dùng đường toàn thân. Nồng độ tại chỗ thu được sau khi dùng dạng bào chế tại chỗ là rất cao so với nồng độ đạt được trong máu. Dược động học của nồng độ thuốc tại chỗ, điều kiện hóa lý tại chỗ có thể ảnh hưởng đến hoạt lực của kháng sinh, và tính không bền của sản phẩm tại chỗ vẫn chưa chắc chắn.
Dược động học
Thuốc không đi vào máu khi màng nhĩ còn nguyên.
Chưa có đánh giá nào.