Sumiko 20mg

148 đã xem

280.000/Hộp

Công dụng

Trị trầm cảm

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn sáng
Hoạt chất
Danh mục Thuốc chống trầm cảm
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Síp
Quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Medochemie
Mã SKU SP01768
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-20804-17

Thuốc 💊Sumiko 20mg chỉ định điều trị: bệnh trầm cảm nặng, các dạng rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế. 

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Sumiko 20mg được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Sumiko 20mg và giá bán thuốc Sumiko 20mg tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Sumiko 20mg qua bài viết ngay sau đây nhé !

Sumiko 20mg là thuốc gì ?

Thuốc Sumiko 20mg điều trị trầm cảm

Thuốc 💊Sumiko 20mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị: bệnh trầm cảm nặng, các dạng rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế.

Thành phần của thuốc Sumiko 20mg

Thành phần, hàm lượng của thuốc 

Mỗi viên SUMIKO chứa paroxetin 20 mg (dưới dạng paroxetin hydroclorid khan). 

Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược sau: Calci hydrogen phosphat dihydrat, hypromellose, natri starch glycolat, magnesi stearat, titan dioxyd E171, macrogol 400, polysorbat 80 va macrogol 6000. 

Mô tả sản phẩm 

Viên nén bao phim màu trắng, tròn, đường kính 9,5 mm. 

Quy cách đóng gói: Hộp chứa 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.

Công dụng của thuốc Sumiko 20mg

Xem thêm

Viên nén bao phim paroxetin được chỉ định trong các trường hợp sau: 

– Bệnh trầm cảm nặng. 

– Các dạng rối loạn lo âu như bệnh lo âu xã hội (còn gọi là chứng ám ảnh xã hội) hay các rối loạn lo âu phổ biến.

– Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. 

– Rối loạn hoảng loạn có kèm hoặc không kèm ám ảnh sợ khoảng trồng. 

– Rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

Tham khảo thêm thuốc chống trầm cảm khác tại Nhà thuốc Bạch Mai:

Sản phẩm

Công dụng
Ưu điểm Nhược điểm Hình ảnh sản phẩm

Velaxin 75mg

Giá: 455.000 đ/hộp

Velaxin 75mg điều trị trầm cảm nặng. Sản phẩm giá hợp lý, hàng sản xuất tại Hungary theo tiêu chuẩn GMP.

Sản phẩm chỉ dùng cho người lớn trở lên.

Thuốc velaxin 75mg điều trị trầm cảm

Zolof 50mg

Giá: 540.000 đ/hộp

Zolof 50mg điều trị trầm cảm, rối loạn lưỡng cực. Giá sản phẩm hợp lý, hàng sản xuất tại Pháp theo tiêu chuẩn châu Âu. Sản phẩm dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, chưa có dạng bào chế cho trẻ < 6 tuổi.
Thuốc Zoloft 50mg điều trị trầm cảm

Mua Sumiko 20mg ở đâu, giá bao nhiêu?

Yawin 30mg được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.

Giá Sumiko 20mg tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 280.000 đ/ hộp.

  • Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
  • Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Sumiko 20mg

Tegrucil-1
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Tegrucil-1 được chỉ định điều...
90.000

Liều dùng 

Khuyến cáo chung đợt điều trị phải đủ dài để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh, thường là vải tháng đối với chứng trầm cảm và có thể là lâu hơn đối với trường hợp rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng loạn.

Trầm cảm:

Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày, liều có thể được tăng dần mỗi 10 mg đến 50 mg mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. 

Bệnh lo âu xã hội chúng ám ảnh xã hội và các rối loạn lo âu phổ biến:

Liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày. Nếu sau vài tuần dùng liễu khuyển cáo mà không đáp ứng với thuốc, có thể tăng dần mỗi 10 mg đến tối đa 50 mg /ngày. Dùng lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

Liều khuyên cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 20 mg và có thể tăng dẫn mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liều tối đa 60 mg/ngày. 

Rối loạn hoảng loạn:

Liều khuyến cáo 40 mg mỗi ngày, nên khởi đầu ở mức liều 10 mg và có thể tăng dẫn mỗi 10 mg cho đến liều khuyến cáo tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhân đạt được lợi ích điều trị ở mức liễu tối đa 60 mg/ngày. Ghi nhận chung cho thay có khả năng các triệu chứng hoảng loạn trở nên xấu hơn trong giai đoạn đầu điều trị, vì vậy khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp. 

Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:

Liều khởi đầu khuyến cáo 20 mg/ngày và thường cho đáp ứng tốt ở hầu hết bệnh nhãn. Nếu đáp ứng không đủ ở liều này, một số bệnh nhân có thể đạt được lợi ích điều trị sau khi tăng dân liêu mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa hàng ngày 50 mg. Điều trị lâu dài nên được đánh giá một cách đều đặn. 

Suy gan hoặc thận:

Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) hoặc suy gan nặng. Những bệnh nhân nảy nên dùng liều thấp hơn khoảng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn. 

Người già:

Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở người lớn tuổi. Liều nên được bắt đầu ở mức 20mg ngày và tăng dần mai 10 mg đền liều tối đa 40 mg/ngày tủy theo đáp ứng của bệnh nhân.

Trẻ em:

Không khuyến cáo sử dụng paroxetin cho trẻ do độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc ở trẻ em chưa được xác định. 

Cách dùng 

Chỉ dùng đường uống 

Viên thuốc nên được uống nguyên viên, không nhai 

Nên dùng paroxetin một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm với thức ăn.

Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc này 

Nếu bạn quên dùng một liều, nên uống ngay khi bạn nhớ ra trừ khi gần đến thời gian uống liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều ở lần kế tiếp để bù cho liều đã quên.

Không dùng thuốc Sumiko 20mg trong trường hợp sau

Bệnh nhân được biết là quá mẫn với paroxelin hoặc với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAOI). 

Dùng phối hợp với thioridazin hay pimozid

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sumiko 20mg

Không nên ngừng thuốc một cách đột ngột.

Luôn báo cho bác sĩ của bạn trước khi ngừng thuốc. Các triệu chứng có thể xảy ra sau khi ngưng dùng thuốc gồm: chóng mặt, rối loạn cảm giác (như dị cảm, cảm giác sốc điện và ù tai), rối loạn giấc ngủ, kích thích hay lo âu, buồn nôn, run, lú lẫn, đổ mồ hôi, nhức đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực… 

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ 

Bạn cần tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau: xuất hiện hội chứng serotonin/hội chứng ác tính do thuốc an thần (đặc trưng bởi một nhóm các triệu chứng như sốt cao, co cứng, co giật cơ, cáu gắt, kích động quá mức…), các vấn đề về gan-thận, cơn động kinh hay co giật, tăng nhãn áp, rối loạn tim mạch, có khuynh hướng tăng chảy máu… Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc 

Không nên dùng chung paroxetin với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO. Vì vậy việc điều trị nên được khởi đầu một cách thận trọng và tăng liều từ từ cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn. Tương tự không dùng IMAO trong vòng 2 tuân kể từ ngày ngưng điều trị với paroxetin. 

Triệu chứng thiếu thuộc sau khi ngưng điều trị với paroxefin: Nguy cơ xuất hiện các triệu chứng thiếu thuốc có thể tùy thuộc vào thời gian điều trị vả liều điều trị và mức độ giảm liễu. Một số triệu chứng thiểu thuốc đã được báo cáo gồm chóng mặt, rối loạn cảm giác (như dị cảm, cảm giác sốc điện và ù tai), rối loạn giấc ngủ, kích thích hay lo âu, buồn nôn, run, lú lẫn, đỗ mồ hôi, nhức đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực… Các triệu chứng nảy thường từ nhẹ đến trung bình, tuy nhiên có thể nặng hơn ở một vai bệnh nhân, Vì vậy, khi ngưng điều trị với paroxetin nên giảm liều một cách từ từ trong khoảng thời gian vài tuần hoặc vải tháng tùy theo nhu cầu của người bệnh. 

Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, nên dùng thận trọng paroxetin trên các bệnh nhân có bệnh sử ám ảnh cưỡng chế. 

Ngoài ra, nên dùng paroxefin thận trọng trong các trường hợp sau: 

Tim mạch: Paroxetin không gây ra những thay đổi đáng kể về huyết áp, nhịp tim, và ECG. Tuy nhiên, đối với tất cả các thuốc tác động tâm thần được khuyến cáo cần thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân bệnh tim mạch.

Động kinh: Cũng như với các thuốc chống trầm cảm khác, nên sử dụng thận trọng paroxetin ở các bệnh nhân động kinh. 

Co giật: Tỷ lệ toàn bộ của các cơn co giật là dưới 0,1% xảy ra ở các bệnh nhân điều trị với paroxetin, do đó cần ngưng điều trị paroxetin ở các bệnh nhân có xuất hiện các cơn co giật. 

Liệu pháp sốc điện (ETC): Có rất ít kinh nghiệm khi dùng kèm paroxelin với liệu pháp sốc điện.

Hội chứng serotonin/hội chứng ác tính do thuốc an thần: Trong một số rất ít các trường hợp có thể xảy ra hội chứng serotonin hay hội chứng ác tính do thuốc an thần có liên quan đến sử dụng paroxetin, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc tăng tiết serotonin và/ hoặc thuốc an thần khác. Vì các hội chứng này có thể gây ra các tình trang de dọa đến tính mạng, nên ngưng điều trị với paroxetin nếu có các tinh huồng này xảy ra (đặc trưng bởi một nhóm các triệu chứng như sốt cao, co cứng, co giật cơ, cáu gắt, kích động quá mức…) và nên bắt đầu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không nên dùng chung paroxetin với các tiền chất của serotonin (như L-tryptophan, oxitriptan) do nguy cơ xảy ra hội chứng tăng tiết serotonin.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sumiko 20mg

Các phần ứng có hại của thuốc được liệt kê dưới đây theo nhóm cơ quan trong cơ thể vả tần suất xảy ra. Các tần suất được quy ước như sau: Rất thường gặp (> 1/10); Thường gặp (> 1100 đến < 1/10); Ít gặp (> 1/1,000 đến < 1/100); Hiếm gặp (> 1/10,000 đến < 1/1,000); Rất hiếm gặp (< 1/10,000); Tần suất chưa biết (không thể ước lượng được tử dữ liệu có sẵn). 

Rối loạn máu và hệ bạch huyết 

Ít gặp: Chảy máu bất thường, chủ yếu ở da và niêm mạc (thường gặp nhất là vết máu bầm). 

Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu. 

Rối loạn hệ miễn dịch 

Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (kề cả mày đay và phù mạch). 

Rối loạn nội tiết 

Rất hiếm gặp: Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH). 

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

Thường gặp: Tăng nồng độ cholesterol, giảm thèm ăn. 

Hiếm gặp: Giảm natri huyết, được báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi và đôi khi do hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH). 

Rối loạn tâm thần 

Thường gặp: Ngủ gà, mắt ngủ, kích động. 

Ít gặp: Lú lẫn, ảo giác. 

Hiếm gặp: Phản ứng kích thích quả mức, lo âu, mất nhãn cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên.

Tần suất chưa biết: Ý nghĩ và hành vi tự tử. 

Rối loạn thần kinh 

Thường gặp: Chóng mặt, run, nhức đầu. 

Ït gặp: Rối loạn ngoại tháp. 

Hiếm gặp: Co giật. 

Rất hiếm gặp: Hội chứng serotonin (các triệu chứng có thể gồm kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, co thắt cơ, nhịp tim nhanh, run). 

Rối loạn mắt 

Thường gặp: Rối loạn thị giác. 

Ít gặp: Giãn đồng tử. 

Rất hiếm gặp: Glôcôm cấp. 

Rối loạn tai và mê đạo

Tần suất chưa biết: Ù tai.

Rối loạn tim

Ít gặp: Nhịp nhanh xoang. 

Hiếm gặp: Nhịp tim chậm. 

Rối loạn mạch máu 

Ít gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp tạm thời, hạ huyết áp tư thế. 

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất 

Thường gặp: Ngáp phản xạ. 

Rối loạn dạ dày-ruột 

Rất thường gặp: Buồn nôn. 

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng. 

Rất hiếm gặp: Xuất huyết dạ dày-ruột. 

Rối loạn gan-mật 

Hiếm gặp: Tang men gan. 

Rất hiếm gặp: Các biến cố về gan (như viêm gan, đôi khi kèm theo vàng da và/hoặc suy gan). 

Rối loạn da và mô dưới da 

Thường gặp: Chảy mồ hôi. 

Ít gặp: Nổi mẩn da, ngứa. 

Hiếm gặp: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. 

Rối loạn thận và tiết niệu 

Ít gặp: Giữ nước tiểu, tiểu không tự chủ. 

Rối loạn vú và hệ sinh sản 

Thường gặp: Rối loạn sinh dục. 

Hiếm gặp: Tăng prolactin máu/ tăng tiết sữa. 

Rất hiếm gặp: Cương dương vật. 

Rối loạn cơ-xương và mô liên kết 

Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ. 

Rối loạn chung 

Thường gặp: Suy nhược, tăng cân. 

Rất hiếm gặp: Phù ngoại biên. 

Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu các phản ứng phụ trở nên trầm trọng hơn hoặc có bất kỳ phản ứng nào khác xảy ra ngoài các tác dụng đã kể trên.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng các thuốc sau:

Thuốc tăng tiết serofonin:

Như các thuốc SSRI khác, sử dụng đồng thời với các thuốc tăng tiết serotonin có thể dẫn đến các hội chứng serotonin. Nên khuyên bệnh nhân dùng thuốc thận trọng và theo dõi lâm sang chặt chẽ khi dung phối hợp các thuốc tăng tiết serotonin (như L-tryptophan, triptan, tramadol, linezolid, SSRI, và lithí) với paroxetin. Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với MAOI do nguy cơ gây ra hội chứng serotonin. 

Pimozid:

Nồng độ pimozid tăng trung bình gap 2,5 lẫn trong một nghiên cứu với pimozid liều đơn thấp (2mg) phối hợp với 60 mg paroxetin. Chống chỉ định phối hợp pimozid với paroxefin. 

Enzym chuyển hóa thuốc:

Sự chuyển hóa và đặc tính dược động học của paroxetin có thể bị táo động bởi sự cảm ứng hoặc ức chế các enzym chuyển hóa thuốc. Khi dùng chung paroxetin với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa, nên dùng paroxetin với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều khi dùng chung paroxefin với thuốc cảm ứng enzym chuyển hóa (như carbamazepin, rifampicin, phenobarbital, phenytoin) hay với fosamprenavir/ritonavir. 

Procyolidin:

Sử dụng hàng ngày paroxetin làm tăng đáng kể nồng độ procyclidin huyết tương. Nên giảm liều procyclidin nếu cỏ tác dụng kháng tiết cholin. 

Thuốc bị chuyển hóa bởi enzym CYP2D6:

Paroxetin ức chế enzym CYP2D6 của hệ thống enzym cytochrom P450 ở gan. Sự ức chế này có thể dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của các thuốc dùng phối hợp bị chuyển hóa bởi enzym này. Các thuốc này bao gồm một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramin, nortriptylin, và desipramin), thuốc an thần nhóm phenothiazin (như perphenazin và thioridazin), risperidon, atomoxetin, một số thuốc chống loạn nhịp typ 1c (như propafenon va flecainid) va metoprolol. 

Thuốc chống đông đường uống:

Dùng đồng thời paroxetin với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông và tăng nguy cơ chảy máu. 

Thuốc kháng viêm không sleroid (NSAID), acid acelylsalicylic và các thuốc chống kết tập tiêu câu khác:

Dùng chung paroxetin với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hay acid acetylsalicylic co the [am tang nguy co chay máu.

Thuốc tác động lên pH dạ dày:

Các thuốc ảnh hưởng lên pH dạ dày (như thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton hay thuốc đối khang thụ thể H2 histamin) có thể ảnh hưởng lên nồng độ paroxetin huyết tương ở bệnh nhân dùng dạng hỗn dịch uống. 

Rượu:

Nên tránh uống rượu trong thời gian dung paroxetin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mặc dù các nghiên cứu trên súc vật không cho thay có bất kỳ tác hại gây quái thai hoặc gây độc nào cho phôi thai, tuy nhiên độ an toản của paroxetin ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập.

Do đó khuyến cáo không sử dụng paroxetin cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bú trừ khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy hại có thể xảy ra.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Điều trị với paroxelin không cho thấy có ảnh hưởng đến tinh thân hay kỹ năng vận động, tuy nhiên cũng như tất cả các thuốc có tác động đến trí tuệ, bệnh nhân nên được lưu ý về khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Mặc dù paroxetin không làm tăng sự suy yếu về kỹ năng vận động và tinh thần, không khuyến cáo dùng chung paroxetin với rượu.

Quá liều và cách xử trí

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều 

Ngoài các phản ứng đã nêu ở mục tác dụng không mong muốn của thuốc, các triệu chứng quá liều còn bao gồm nôn, sốt và co thắt cơ trơn. Các trường hợp hôn mê hay thay đổi điện tâm đồ đôi khi được báo cáo và rất hiếm kèm theo hậu quả gây chết người, nhưng thường chỉ gặp khi dùng chung paroxetin với các thuốc tác động đến tâm thần khác có hoặc không uống rượu kèm theo.

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo 

Trong trường hợp bạn dùng nhiều hơn so với liều khuyến cáo, ngay lập tức thông báo cho bác sĩ của bạn hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.

Xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ nên áp dụng các biện pháp thông thường dùng trong xử trí quá liều do bắt kỳ thuốc chống trầm cảm nào.

Nếu thích hợp nên làm rỗng dạ dày hoặc bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc cả hai.

Sau khi làm rỗng dạ dày, cho uống 20-30 g than hoạt mỗi 4-6 giờ trong suốt 24 giờ đầu sau dùng thuốc quá liều.

Bệnh nhân cần được chăm sóc hỗ trợ kèm theo kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu sống và theo dõi chặt chẽ.

Hạn dùng và bảo quản Sumiko 20mg

Hạn sử dụng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Cần bảo quản thuốc này như thế nào? 

Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng

Nguồn gốc, xuất xứ Sumiko 20mg

MEDOCHEMIE LTD ~ CENTRAL FACTORY 

Địa chỉ: 1 – 10 Constantinoupoleos street, 3011 Limassol, Cộng hòa Síp.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống trầm cảm — ức chế chọn lọc thu hồi serotonin. 

Mã ATC: NO6A B085. 

Cơ chế tác động: Paroxetin là thuốc ức chế thu hồi 5-hydroxytryptamin mạnh và có chọn lọc và tác dụng chống trầm cảm của thuốc được cho là có liên quan với tác dụng ức chế đặc hiệu 5-HT ở các tế bào não. Cấu trúc hóa học của paroxetin không liên quan đến cấu trúc của các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, 4 vòng và hầu hết các thuốc chống trầm cảm hiện có khác.

Dược động học

Hấp thu 

Paroxetin được dung nạp tốt sau khi dùng đường uống và chịu sự chuyển hóa lần đầu qua gan. Do chuyển hóa qua gan lần đầu, nồng độ paroxetin hiện diện trong hệ thống tuần hoàn chung thấp hơn nồng độ thuốc được hấp thu qua đường uống. 

Nồng độ ổn định đạt được từ 7-14 ngày sau khi khởi đầu điều trị và dược động học không thay đổi trong suốt thời gian điều trị. 

Phân bố

Paroxetin được phân bố rộng khắp các mô và các chỉ số dược động học cho thấy lượng paroxetin phân bố trong huyết tương chỉ chiếm 1% tổng lượng paroxetin trong cơ thể. 

Paroxetin gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương ở các nồng độ điều trị. Không thấy có sự tương quan giữa nồng độ huyết tương của paroxetin và tác dụng lâm sàng. 

Thuốc phân bố vào sữa người mẹ và bào thai của động vật thử nghiệm với lượng nhỏ. 

Chuyển hóa sinh học 

Các chất chuyển hóa chính của paroxetin có tính phân cực, là sản phẩm liên hợp của sự oxy hóa và methyl hóa và được loại bỏ dễ dàng. Do đó, chúng hầu như không góp phân vào tác dụng trị liệu của paroxetin.

Sự chuyển hóa không làm giảm tác động chọn lọc của paroxetin trên sự thu hồi 5-HT. 

Thải trừ 

Sự bài tiết qua nước tiểu của paroxetin dạng không đổi thường thấp hơn 2% liều, còn của các chất chuyển hóa là khoảng 64% liều. Khoảng 36% liều được bài tiết trong phân trong đó paroxetin dạng không đổi thắp hơn 1% liều. Vì vậy paroxetin bị thải trừ hầu như hoàn toàn bởi sự chuyển hóa. 

Sự bài tiết các chất chuyển hóa trải qua 2 pha, đầu tiên là kết quả của sự chuyển hóa qua gan lần đầu và được kiểm soát tiếp theo bởi sự thải trừ paroxetin ra khỏi cơ thể. 

Thời gian bán thải rất khác nhau nhưng nhìn chung khoảng 1 ngày. 

Các đối tượng đặc biệt 

Người già và bệnh nhân suy gan-thận: Nồng độ paroxetin huyết tương tăng ở người già và người suy thận nặng hoặc suy gan.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo