Xem thêm
Điều trị tích cực để cắt ngay cơn đau nửa đầu.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Sutagran 50mg
Thuốc nên sử dụng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Thuốc dùng càng sớm càng tốt ngay sau khi hoặc trong khi có cơn đau.
Dùng liều duy nhất có thể là 25mg, 50mg hoặc 100mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng vẫn phải cách ít nhất 02 giờ. Liều tối đa trong ngày là 200mg.
Không dùng thuốc Sutagran 50mg trong trường hợp sau
Meyernota 800mg
Meyernota 800mg là thuốc gì ?
Thuốc Meyernota 800mg của MEYER-BPC, thành phần...
180.000₫
Không sử dụng thuốc khi:
Mẫn cảm với sumatriptan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng để điều trị dự phòng ngừa các cơn đau do bệnh.
Thiếu máu tim (mạch vành, đau thắt ngực prinzmetal, sau nhồi máu tim) và các bệnh tim mạch khác.
Bệnh thiếu máu não (như đột quỵ, cơn tai biến nhất thời).
Bệnh các mạch máu ngoại biên (trong đó có thiếu máu đại tràng).
Bệnh cao huyết áp chưa chữa khỏi.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng monoaminooxydase 14 ngày).
Dùng đồng thời với các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroergotamin, metysergit và các thuốc khác thuộc nhóm chủ vận thụ thể 5 HT1 (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng các thuốc này 24 giờ).
Suy gan nặng.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sutagran 50mg
Sumatriptan chỉ sử dụng khi đã xác định có bệnh đau nửa đầu.
Không nên dùng sumatriptan trước khi có kiểm tra hệ tim mạch cho các bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh mạch vành (như người cao huyết áp, bệnh cholesterol cao có tính di truyền trong gia đình, bệnh tiểu đường, hút thuốc lá nhiều, phụ nữ sau mãn kinh và nam trên 40 tuổi).
Sau khi dùng sumatriptan có thể thấy cảm giác đau và tức thoảng qua hoặc đôi lúc dữ dội hơn ở ngực, cổ họng. Các triệu chứng này có thể liên quan tới bệnh mạch vành, vì vậy cần làm các xét nghiệm thích hợp.
Sumatriptan có thể gây tăng huyết áp nhất thời và tăng trở kháng vận mạch ngoại biên. Cần sử dụng thận trọng cho người bệnh cao huyết áp đã chữa khỏi.
Cần sử dụng thận trọng sumatriptan đối với người bị suy gan, thận và tiền sử bị bệnh động kinh.
Không nên dùng sumatriptan khi thấy chứng đau đầu khác thường vì đấy có thể là biểu hiện chấn thương não, đột quỵ do thiếu máu não hoặc xuất huyết não. Ở các bệnh nhân đau nửa đầu có nhiều nguy cơ xuất hiện những bệnh trên hơn.
Không nên dùng sumatriptan cùng với một số thuốc khác (xem trên phần tương tác thuốc).
Sumatriptan đôi khi có thể gây sốc hoặc phản ứng phản vệ (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Sutagran 50mg
>Thường thấy (1/100).
Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cần liên hệ với bác sỹ).
– Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động.
Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn.
– Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, viêm tai ngoài.
> Không thường thấy (1/100 – 1/1000).
Có các triệu chứng như: Nặng đầu, chảy nước mũi nhiều, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung chăm chú, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, ớn lạnh, mẩn, ngứa, sốt, hen.
> Hiếm khi (1/1000).
Thiếu máu tim thoáng qua, đau thắt ngực, rối loạn thị giác, sưng mi mắt, táo bón, xuất huyết đường tiêu hoá, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, histeri, chán ăn hoặc cảm giác đói, hắt hơi, ho, khô da, viêm da tăng tiết bã nhờn.
Sốt hoặc phản ứng phản vệ, đôi khi nghiêm trọng (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Không nên dùng sumatriptan đồng thời với:
Các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroergotamin, metysergit (xem phần chống chỉ định).
Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm giảm thanh thải sumatriptan (xem phần chống chỉ định).
Các chất ức chế tiếp nhận serotonin như fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin (có thể làm tăng nồng độ serotonin trong não, tăng hiệu ứng phụ liên quan đến serotonin). Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng các thuốc trên thì cần có sự kiểm tra giám sát của bác sỹ.
Cần báo cho bác sỹ các thuốc mình đã vừa sử dụng trong thời gian cuối gần nhất, ngay cả các thuốc không cần kê đơn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu nào kiểm soát trên phụ nữ có thai, vì vậy sumatriptan chỉ có thể sử dụng khi các bác sỹ cho rằng lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai.
Sumatriptan thấm qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong thời gian sử dụng Sumatriptan có thể có trạng thái buồn ngủ, vì vậy không chỉ định dùng khi điều khiển xe cơ giới và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều cần liên hệ với các bác sỹ ngay để tiến hành xử lý.
Hạn dùng và bảo quản Sutagran 50mg
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ
Nguồn gốc, xuất xứ Sutagran 50mg
Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm
27 Nguyễn Thái Học, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, An Giang
Sản xuất tại. Chi nhánh Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm Đường Vũ Trọng Phụng, K. Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP Long Xuyên, An Giang.
Dược lực học
Sumatriptan là chủ vận thụ thể 5-hydroxytriptamin (5-HT) chọn lọc. Thuốc kháng migraine (bệnh đau nửa đầu) thông qua tác dụng co mạch tại vùng động mạch cổ mà sự giãn nới những mạch này được cho là nguyên nhân của bệnh migraine.
Dược động học
Hấp thu: Sumatriptan được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn qua đường uống và chịu sự chuyển hóa, kết quả là sinh khả dụng tuyệt đối thấp khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống đạt được trong khoảng 2 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 14-21%.
Chuyển hóa: Sumatriptan được chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu bởi monoamin oxidase A.
Thải trừ: Thời gian bán thải của sumatriptan khoảng 2 giờ và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa của axit indole acetic bất hoạt và dạng liên kết với glucuronid. Sumatriptan và các chất chuyển hóa của nó cũng xuất hiện trong phân. Một lượng nhỏ sumatriptan được phân bố vào sữa mẹ.
Chưa có đánh giá nào.