Aladka 15ml

388 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị ngẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Dùng xịt mũi
Hoạt chất , ,
Danh mục Các thuốc phối hợp kháng khuẩn
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ 15ml
Dạng bào chế Dung dịch thuốc xịt mũi
Thương hiệu DK Pharma
Mã SKU SP00166
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-26633-17

Thuốc Aladka 15ml là thuốc xịt thông mũi, dùng khi ngẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Aladka 15ml được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Aladka 15ml và giá bán thuốc Aladka 15ml tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Aladka 15ml qua bài viết ngay sau đây nhé !

Aladka 15ml là thuốc gì ?

Aladka 15ml là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định xịt thông mũi, dùng khi ngẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang.

Thành phần của thuốc Aladka 15ml

THUỐC XỊT MŨI

HƯỚNG DẪN DÙNG THUỐC ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ

ALADKA NASAL SPRAY

Thành phần:

Mỗi lọ 15ml có chứa: Xylometazolin hydroclorid ……. 7,5mg

Dexamethasone phosphate (dưới dạng Dexamethasone natri phosphate)………15mg

Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat)….52500IU

Tá dược vừa đủ 15ml

(Tá dược gồm: Natri detat, Natri metabisulfit, Natri dihydro phosphate, Menthol, Borneol, Ethanol, Acid hydrochloride, Natri hydroxyd)

Dạng bào chế: Dung dịch thuốc xịt mũi.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml.

Công dụng của thuốc Aladka 15ml

Xem thêm

Điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Aladka 15ml

Liều dùng

– Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Ngày xịt 3 – 4 lần, cách nhau 3 – 4 giờ.

– Thời gian sử dụng không quá 7-10 ngày.

 Cách dùng:

+ Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ.

+ Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thứ trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hát nhẹ đế thuốc đi sâu vào trong khoang mũi.

+ Đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.

Không dùng thuốc Aladka 15ml trong trường hợp sau

ACC powder 200mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc ACC powder 200mg được chỉ...
112.400

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Viêm mũi có nguồn gốc do virus, do nấm.

– Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Aladka 15ml

– Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp.

– Không nên dùng quá liều và có thể gây nông, hắt hơi, nước mũi chảy nhiều hơn.

– Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ

– Như các chế phẩm chứa corticoid khác, sử dụng lâu dài có nguy cơ gây bội nhiễm và nghiện thuốc.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Aladka 15ml

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ thuốc xịt mũi 3 thành phần Dexermethason, Xylorvietazolin, Neomycin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi hoặc có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây:

* Neomycin Thường gặp, ADR> 1/100 Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ. It gặp, 1/1000 <ADR< 1/100 Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhân cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng. Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhân cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngưng thuốc.

* Dexamethason: Thường gặp, ADR> 1/100 Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.

Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.

Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.

Da: Teo da, ban đỏ, băm máu, rậm lông.

Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. It gåp, 1/1000 <ADR <1/100 Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó Ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Triệu chứng và các dấu hiệu ngùng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.

*Xylometazolin HCI Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xyloretazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc Ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thảm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

– Thường gặp: ADR> 1/100. Kích ứng tại chỗ

– Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100. Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.

– Hiếm gặp: ADR < 1/1000. Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch, chậm và loạn nhịp.

– Hướng dẫn xử lý ADR với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thụ toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phertolarvin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không nên phối hợp với các thuốc IMAO vì có thể gây cơn tăng huyết áp do Xylorrietazolin hydroclorid ức chế sự chuyển hóa của các anin gây co mạch. Do IMAO có tác dụng kéo dài, tương tác này vẫn có thể xảy ra sau khi ngừng dùng IMA0 đến 15 ngày.

* Neomycin: Neomycin có thể gây giảm hấp thu các thuốc khác như phenoxymethyl perficilin, digoxin.

Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc uống tránh thai.

Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrylic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.

Neomycin uống liều cao có thể gây hội chứng giảm hấp thu với nhiều chất như chất béo, nitrogen, cholesterol, caroten, glucose, xylose, lactose, natri, calci, cyanocobalamin và sắt.

Neorycin có thể làm tăng tác dụng chống đông của currarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K. Dùng đồng thời reomycin với tác nhân ức chế thần kinh – CƠ Có thể làm tăng tác dụng ức chế thân kinh – cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neoralycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhưowjc cơ.

* Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbarriazepin, ephedrin, aminoglutathitrid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.

Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả irisulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu, Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid li biếu quai, carbendaolon.

Hiệu lực của các dẫn chất curmarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, viên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Sự thanh thải salicylat tăng khi dung đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngùng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat..

Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của Glucocorticoid.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

– Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn liêu đề nghị không thể được loại trừ các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Quá liều và cách xử trí

* Xyloretazolin: Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận về người lớn. Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có, có thể điều trị triệu chúng đuổi sự theo dõi y khoa.

* Dexamethason: Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm vải corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trị các triệu chứng hoàng phần vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephin, hô hấp nhân tạo và artinophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.

* Neomycin. Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thân hoặc thính giác phải ngừng thuốc nay. Theo dõi chức năng thận và thính giác. Nếu những chức năng này bị suy giảm, cho thấm tách mầu, Cân thiết có thể cho hô hấp hỗ trợ kéo dài.

Hạn dùng và bảo quản Aladka 15ml

Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy thuốc có biểu hiện biến màu, vẩn đục, nhãn thuốc in số lô mờ, hạn dùng mờ,.. hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Lọ thuốc đã mở nắp không sử dụng quá 15 ngày.

Bảo quản  nơi khô mát trong lọ ở nhiệt độ phòng không quá 30oC.

CHÚ Ý

Không được uống

Thuốc này chỉ dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ

Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.

Nguồn gốc, xuất xứ Aladka 15ml

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC KHOA

Trụ sở chính: Số 9, Nguyễn Công Trứ, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Địa điểm sản xuất: số 13-15 Lê Thánh Tông, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Dược lực học

– Xylorrietazolin hydroclorid thuộc nhóm các any alkyl irridazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha- adrenergic Ở các tiểu động mạch của niêm mạc múi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi.

– Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid CÓ Cơ chế diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Neomycin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo penicilinase và kháng methicilăn.

– Dexamethason là luoretty prednisolon, glucDcorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể của tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn một số tác dụng trực tiếp, có thể thông qua trung gian gắn kết vào thụ thế. Dexamethason có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Dược động học

– Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5 – 10 phút sau khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp phân tích thông thường.

– Dexamethasoni natri phosphat sau khi vào cơ thể thủy phân nhanh thành dexamethason. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là alburrin. Thuốc được hấp thu cao Ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng nửa đời sinh học, Nửa đời sinh học của dexamethason là 36 – 54 giờ, do Vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.

– Neomycin được hấp thu tốt khi niêm mạc bị viêm và tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ được thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Thời gian bản thải của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo