Xem thêm
Amitriptylin được chỉ định:
Điều trị bệnh trầm cảm.
Điều trị một số trường hợp đái dầm ban đêm.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Europlin 25mg
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
– Người lớn:
Điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần lên.
Liều khởi đầu: Thông thường 75 mg/ ngày chia làm nhiều lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên tới 150 mg/ ngày, liều tăng thêm nên được dùng vào buổi chiều tối hoặc trước khi đi ngủ. Tác dụng chống trầm cảm có thể xuất hiện trong vòng 3-4 ngày hoặc có khả năng phải mất đến 30 ngày mới xuất hiện.
Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.
Liều duy trì: Thông thường 50-100 mg/ ngày. Đối với điều trị duy trì có thể sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
Khi tình trạng bệnh đã được cải thiện, liều lượng nên được giảm đến mức thấp nhất có thể để duy trì tác dụng. Nên tiếp tục điều trị duy trì trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát.
Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
– Người lớn tuổi:
Nên được điều trị bằng liều thấp với liều khởi đầu 25-50 mg/ ngày và tăng dần nếu cần thiết. Có thể chia liều làm nhiều lần hoặc sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
– Trẻ em:
Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi trong điều trị bệnh trầm cảm do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
Trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu: 10 mg/ lần, 3 lần/ ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều.
– Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em:
Trẻ từ 6-10 tuổi: 10-20 mg uống trước khi đi ngủ, trẻ trên 11 tuổi: 25-50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, hãy dùng sớm nhất có thể.
Nếu gần thời gian dùng liều tiếp theo thì không nên dùng liều đã quên va dùng liều như thời gian bình thường. Không dùng 2 liều một lần.
Không dùng thuốc Europlin 25mg trong trường hợp sau
Yafort 500mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Yafort 500mg được chỉ định...
300.000₫
Mẫn cảm với amitriptylin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Europlin 25mg
Thân trong khi dùng thuốc này khi:
Cảnh báo:
Trầm cảm có liên quan đến nguy cơ có ý nghĩ tự tử, tự gây hại bản thân và tự tử. Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm đáng kể.
Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
Ở người bệnh hung-trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Đối với người động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị.
Thận trọng:
Amitriptylin cần được dùng cẩn trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, cường giáp hoặc suy gan và ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, glocom góc hẹp chưa được điều trị, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến hoặc táo bón. Bệnh nhân có xu hướng tự tử cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Nồng độ đường huyết có thể thay đổi ở bệnh nhân tiểu đường nhạy cảm đặc biệt với tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm 3 vòng, cần giảm liều.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Europlin 25mg
Các tác dụng không mong muốn chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%), Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim kiêu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Tác dụng an thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ, block nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.
Nội tiết: Giảm ham muốn tình dục, liệt dương.
Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
Thần kinh: Mất điều vận.
Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Nôn.
Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi
Thần kinh: Dị cảm, run.
Tâm thần: Hưng cảm, hàng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Mắt: Tăng nhãn áp.
Tai: U tai.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Nội tiết: To vú đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
Gan: Vàng da, tăng transaminase.
Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Hiếm gặp tăng mệt mỏi, buồn ngủ vào buổi sáng và cả hạ huyết áp thế đứng vào buổi sáng nếu người bệnh dùng một cu du lộ vào lúc đi ngủ. Sốt cao đã xảy ra khi sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic hoặc các thần kinh, đặc biệt khi trời nóng. Người bệnh cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergic hơn người bệnh trung niên. Các người bệnh đó cần dùng liều thấp hơn.
Bệnh thần kinh ngoại vi, hôn mê và đột quỵ là những phản ứng phụ hiếm xảy ra.
Theo dõi khi ngừng thuốc: Ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể gây đau đầu, buồn nôn, khó chịu toàn thân. Giảm liệu từ từ có thể gây ra các triệu chứng thoáng qua như kích thích, kích động, rối loạn giấc ngủ và mơ, các triệu chứng này trong hết trong vòng 2 tuần.
Một số rất ít trường hợp hững cảm xảy ra từ 2 đến 7 ngày sau khi ngừng điều trị dài ngày với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong.
Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống động lên hơn 300%.
Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.
Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp tim, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Kinh nghiệm lâm sàng của việc sử dụng amitriptylin trong thai kỳ của việc sử dụng amitriptylin trong thai kỳ còn hạn chế nên amitriptylin không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Amitriptylin được phát hiện trong sữa mẹ. Vì những nguy cơ cho tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh nên cần ý kiến bác sĩ để ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mất tập trung vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn.
Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:
Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần.
Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt;
Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày);
Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch. Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.
Hạn dùng và bảo quản Europlin 25mg
Bảo quản nơi khô mát, không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Europlin 25mg
S.C. ARENA GROUP S.A.
54, Dunării Blvd., Voluntari, Ilfov District, 077910, Romania.
Chưa có đánh giá nào.