Xem thêm
Trivit – B được chỉ định trong điều trị các chứng rối loạn thần kinh và những rối loạn khác do thiếu vitamin nhóm B kể cả bệnh viêm đa dây thần kinh do tiểu đường, viêm thần kinh ngoại biên do rượu, bệnh viêm đa dây thần kinh trong thai kỳ, buồn nôn và nôn ở phụ nữ có thai.
Bổ sung vitamin B1, B6, B12 trong các trường hợp rối loạn thần kinh và các trường hợp thiếu các vitamin này.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Trivit-B 3ml
Trivit – B chỉ dùng qua đường tiêm bắp.
Tiêm 1 lần mỗi ngày trong trường hợp nặng. Sau điều trị liều dùng đề nghị là 1 ống x 2-3 lần mỗi tuần; trong trường hợp nhẹ hơn liều này đôi khi có thể là đủ kể từ lúc bắt đầu dùng thuốc.
Không dùng thuốc Trivit-B 3ml trong trường hợp sau
Bixebra 7.5mg
Bixebra 7.5mg là thuốc gì ?
Thuốc Bixebra 7.5mg của KRKA, thành phần...
660.000₫
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thiamin, pyridoxin và cyanocobalamin.
Chống chỉ định dùng Trivit – B trong trường hợp có bệnh lý thần kinh mắt đi kèm với nồng độ cao cyanocobalamin.
U ác tính.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Trivit-B 3ml
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.
– Không tiêm tĩnh mạch
– Việc sử dụng lượng lớn pyridoxin trong thời kỳ có thai có liên quan tới các chứng động kinh phụ thuộc vào pyridoxin ở trẻ sơ sinh.
– Phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra ở bệnh nhân trước đó có dùng vitamin B12. Nên dùng 1 liều thử trong da cho những bệnh nhân có thể có nhạy cảm với cobalamin trước khi dùng Trivit – B.
Trường hợp ngưng dùng thuốc: nếu thấy không dung nạp dù ở mức độ thấp nhất với Trivit – B thì nên ngưng điều trị và áp dụng điều trị thích hợp.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Trivit-B 3ml
Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, sốc phản vệ.
Có thể xảy ra: nhạy cảm đau và chai cứng sau khi tiêm bắp, cảm giác nóng, xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hoá, trụy tim mạch.
Ít gặp tiêu chảy, ngứa.
Hiếm gặp, nhưng nghiêm trọng: phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng.
Điều trị vitamin B. liều cao (200 mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại biên nặng (đi không vững, tê cóng bàn chân, bàn tay).
Vitamin Bị: tiêm thuốc có thể gây những phản ứng dị ứng, vì vậy cần cảnh giác và sẵn có những phương tiện cấp cứu.
Ghi chú: THÔNG BẢO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI DÙNG THUỘC
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Do sự hiện diện của vitamin B. trong thành phần của thuốc, không dùng Trivit – B chung với levodopa. Pyridoxin.HCl ức chế hoạt tính của levodopa bằng cách làm tăng nhanh sự chuyển hoá ngoại vi của levodopa. Pyridoxin đối kháng levodopa trừ khi dùng phối hợp với carbidopa.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai
Các nghiên cứu không thấy có tăng nguy cơ bất thường ở bào thai nếu dùng trong thời kỳ có thai. Khả năng nguy hại cho bào thai hình như chưa rõ, tuy nhiên chỉ dùng thuốc này trong thời gian có thai nếu thấy thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết rõ thiamin có được tiết vào sữa mẹ không. Pyridoxin và cyanocobalamin có thể tiết vào sữa mẹ với lượng tỉ lệ thuận với lượng thuốc đưa vào cơ thể người mẹ. Do đó nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu.
Quá liều và cách xử trí
Liều cao pyridoxin (2-6 g mỗi ngày) dùng trong nhiều tháng có thể gây bệnh lý thần kinh cảm giác nghiêm trọng
Hạn dùng và bảo quản Trivit-B 3ml
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, tránh nhiệt và ánh mặt trời.
Nguồn gốc, xuất xứ Trivit-B 3ml
T.P. DRUG LABORATORIES (1969) Co., LTD
98 Soi Sukhumvit 62 Yak 1 Bangchak, Prakanong, Bangkok 10260 Thailand
Dược lực học
Cơ chế tác động của thiamin
Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) để tạo coenzym, thiamin pyrophosphat (thiamin diphosphat, cocarboxylase), cần thiết để chuyển hóa carbohydrat.
Cơ chế tác động của pyridoxin
Pyridoxin biến đổi thành pyridoxal phosphat và ít nhiều là pyridoxamin phosphat trong hồng cầu, tác động như một coenzym cho nhiều chức năng chuyển hóa khác nhau ảnh hưởng đến tính hữu dụng của protein, carbohydrat, và lipid. Pyridoxin tham gia vào việc chuyển tryptophan thành niacin hoặc serotonin, phân cắt glycogen thành glucose-1-phosphat, chuyển oxalat thành glycin, tổng hợp gamma aminobutyric acid (GABA) trong hệ thần kinh trung ương, và tổng hợp heme.
Cơ chế tác động của cyanocobalamin
Cyanocobalamin tác động như một coenzym cho nhiều chức năng chuyển hóa khác nhau, bao gồm chuyển hóa chất béo và carbohydrate và tổng hợp protein. Nó cần thiết cho sự tăng trưởng, sao chép tế bào, tạo máu và tổng hợp nucleoprotein và myelin, phần lớn là nhờ tác dụng của nó lên methionine, folic acid và malonic acid.
Dược động học
Gắn kết với protein
Pyridoxal phosphat – gắn hoàn toàn vào protein huyết tương.
Pyridoxin – không gắn vào protein huyết tương.
Vitamin B12 gắn rất mạnh vào các protein huyết tương đặc hiệu gọi là transcobalamin.
Tồn trữ
Pyridoxin tồn trữ chủ yếu trong gan, một phần trong cơ và não.
Vitamin B12 tồn trữ 90% trong gan, một phần trong thận.
Chuyển hóa sinh học
Qua gan (thiamin, pyridoxin, cyanocobalamin)
Thải trừ
Thiamin được thải trừ qua thận (hầu hết là dạng chất chuyển hóa). Lượng thừa quá nhu cầu mỗi ngày được bài tiết dưới dạng chưa chuyển hóa và đã chuyển hóa trong nước tiểu.
Pyridoxin được thải trừ qua thận (hầu hết là dạng chất chuyển hóa). Lượng thừa quá nhu cầu mỗi ngày được bài tiết dưới dạng chưa chuyển hóa trong nước tiểu.
Trong thẩm phân lọc máu – được thải trừ bởi sự thẩm phân lọc máu; bệnh nhân này nên dung liều cao (100 – 300% liều khuyến cáo hàng ngày)
Vitamin B12 sẽ được thải trừ qua mật. Lượng thừa quá nhu cầu mỗi ngày được bài tiết dưới dạng chưa chuyển hóa trong nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.