Xem thêm
Chỉ định sử dụng sultamicillin trong những trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Chỉ định điển hình là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm amidan, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi do vi khuẩn và viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường tiểu và viêm đài bể thận, nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm lậu cầu.
Sultamicillin có thể được chỉ định ở bệnh nhân cần điều trị sulbactam ampicillin sau khi điều trị ban đầu bằng sulbactam/ ampicillin tiêm bắp tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Unasyn 375mg
Liều đề nghị đối với sultamicillin ở người lớn (gồm cả bệnh nhân cao tuổi) là 375-750 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thường tiếp tục đến 48 giờ sau khi sốt và các dấu hiệu bất thường khác biến mất. Thông thường điều trị trong 5-14 ngày nhưng có thể kéo dài nếu cần thiết.
Trong điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, có thể dùng sultamicillin một liều uống 2,25 gram (6 viên 375 mg). Dùng đồng thời với probenecid 1,0 gram để duy trì nồng độ của sulbactam và ampicillin trong huyết tương.
Các trường hợp bệnh lậu có tổn thương nghi ngờ giang mai nên được kiểm tra bằng kính hiển vi nền đen trước khi dùng sultamicillin và làm các xét nghiệm huyết thanh hàng tháng trong ít nhất 4 tháng.
Nên điều trị ít nhất 10 ngày đối với bất kỳ nhiễm khuẩn nào do liên cầu tan máu để phòng ngừa thấp tim hoặc viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu.
Sử dụng ở trẻ em và trẻ nhỏ:
Liều dùng của sultamicillin đối với hầu hết các nhiễm khuẩn ở trẻ em cân nặng dưới 30 kg là 25-50 mg/kg/ngày, uống, chia làm hai lần tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và cân nhạc của thầy thuốc. Trẻ nặng từ 30 kg trở lên có thể dùng liều thông thường của người lớn.
Bệnh nhân suy thận.
Ở bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút), động học của sự thải trừ của sulbactam và ampicillin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần sử dụng sultamicillin ở những bệnh nhân này, giống như khi sử dụng ampicillin.
Không dùng thuốc Unasyn 375mg trong trường hợp sau
Capesto 40mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Capesto 40mg được chỉ định...
240.750₫
Thuốc chống chỉ định ở những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ kháng sinh penicillin nào hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Unasyn chống chỉ định ở những người có tiền sử vàng da, tử mật, suy giảm chức năng gan liên quan tới việc sử dụng phối hợp ampicillin và sulbactam.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Unasyn 375mg
Phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng, đôi khi gây tử Vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với penicillin gồm cả sultamicillin, Các phản ứng này thường xảy ra ở người có tiền sử dị ứng với pencicillin và/hoặc quá mẫn cảm với nhiều dị nguyên. Đã có những báo cáo về những người có tiền sử dị ứng với penicillin có thể bị phản ứng nghiêm trọng khi dùng cephalosporin. Trước khi dùng pencicillin phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước đó, đặc biệt là dị ứng với penicillin, cephalosporin, và với các dị nguyên khác. Khi điều trị nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngày và có biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu gặp phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với adrenalin.
Có thể cần cho thở oxy, tiêm tĩnh mạch steroid, làm thông đường thở kể cả việc đặt nội khí quản.
Phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis – TEN), hội chứng Stevens-Johnson (Stevens-Johnson syndrome – SJS), viêm da tróc vảy, và hồng ban đa dạng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng ampicillinsulbactam. Nếu xảy ra phản ứng da nghiêm trọng, cần ngưng dùng thuốc này và bắt đầu dùng liệu pháp thích hợp (xem phần 8 – Tác dụng không mong muốn).
Như với mọi kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và/hoặc có biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu chảy do Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diarrhea-CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm sultamicillin, và độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của C. difficile.
C. difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng C.difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần phải nghĩ đến CDAD ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn. Cần ghi bệnh án cẩn thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra sau điều trị bằng kháng sinh tới hơn 2 tháng.
Đã có mối tương quan giữa tổn thương gan do thuốc như viêm gan ứ mật và vàng da với việc dùng ampicillin/ sulbactam. Bệnh nhân phải được khuyến cáo liên lạc với bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan (xem mục 8- Tác dụng không mong muốn).
Vì bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm Vì vậy không nên dùng ampicillin để điều trị. Có một tỉ lệ cao các bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân bị phát ban khi dùng ampicillin.
Nên kiểm tra định kỳ để phát hiện có hay không sự suy giảm chức năng các hệ cơ quan khi điều trị kéo dài, bao gồm chức năng thận, gan và hệ tạo máu.
Đường đào thải chính của sulbactam và ampicillin sau khi uống là qua nước tiểu. Do chức năng thận chưa được phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh nên khi sử dụng sultamicillin ở trẻ sơ sinh cần xem xét đến điều này.
Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu Lapp lactase hay người kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Unasyn 375mg
Sultamicillin nói chung dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn quan sát được ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và thường dung nạp với điều trị tiếp.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm đại tràng giả mạc.
Các rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Các rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, lơ mơ, đau đầu.
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Các rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm tiếu đại tràng, phân đen, tiêu chảy, nôn, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn.
Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, mề đay, viêm da, phát ban, ngứa.
Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, khó chịu.
Các phản ứng có hại liên quan với sử dụng ampicillin đơn thuần có thể thấy với sultamicillin. Các phản ứng có hại liên quan với sử dụng ampicillin và/ hoặc sulbactam ampicillin tiêm bắp tiêm tĩnh mạch gồm:
Các rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu.
Các rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
Các rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, lưỡi bị đổi màu.
Các rối loạn gan/mật: Viêm gan ứ mật, tắc mật, tăng bilirubin huyết, bất thường chức năng gan, vàng da. (xem mục 6 Thận trọng khi sử dụng).
Các rối loạn trên da và mô dưới da: Tiêu hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy. (xem phần 6 – Thận trọng khi sử dụng).
Các rối loạn về thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Các chỉ số xét nghiệm: Bất thường kết tập tiểu cầu, tăng men alanin aminotransferase và aspartat aminotransferase. (xem mục 6 – Thận trọng khi sử dụng).
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Allopurinol: Dùng allopurinol đồng thời với ampicillin có thể gây tăng đáng kể tỉ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 thuốc so với bệnh nhân chỉ dùng ampicillin đơn độc.
Thuốc chống động: Penicillin tiêm có thể gây thay đổi kết dính tiểu cầu, thay đổi các test đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng tác dụng chống đông.
Thuốc kìm khuấn (chloramphenicol, erythromycin, các sulfonamide và tetracycline).
Thuốc kìm khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng đồng thời, Uống thuốc ngừa thai chứa estrogen.
Đã có những báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng ampicillin gây mang thai ngoài ý muốn. Dù ít sự liên quan nhưng nên cho phụ nữ dùng ampicillin sử dụng các biện pháp thay thế hoặc kèm thêm các biện pháp tránh thai khác.
Methotrexate: Dùng đồng thời với các penicllin làm giảm độ thanh thải kéo theo đó làm tăng độc tính của methotrexate. Bệnh nhân nên được theo dõi một cách cẩn thận. Có thể phải tăng liều và kéo dài thời gian sử dụng leucolorin.
Probenecid: Probenecid làm giảm đào thải ampicillin và sulbactam qua ống thận khi dùng đồng thời, tác dụng này gây tăng và duy trì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bản thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong các test xét nghiệm: Glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, Fehling và ClinitestTM. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng ampicillin, nhận thấy có giảm nhất thời nồng độ estriol liên hợp, estriol-glucuronid, estron và estradiol liên hợp trong huyết tương. Tác dụng này có thể xảy ra với sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng khi có thai: Nghiên cứu về sinh sản ở động vật đã cho thấy không có bằng chứng chứng minh sultamicillin làm suy giảm khả năng sinh sản và gây tổn hại cho thai nhi. Sulbactam vượt qua được hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, tính an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai ở người chưa xác định được. Do đó, chỉ nên dùng sultamicillin trong thời kỳ mang thai nếu như lợi ích tiềm năng vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.
Sử dụng khi cho con bú: Không nên dùng sultamicillin khi đang cho con bú. Nồng độ ampicillin và sulbactam bài tiết qua sữa thấp. Điều này nên cân nhắc do trẻ sơ sinh có thể bị phơi nhiễm thuốc, đặc biệt khi chức năng thận chưa được phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được xác định.
Quá liều và cách xử trí
Có ít thông tin về ngộ độc cấp ampicillin natri và sulbactam natri ở người. Quá liều thuốc có thể có những biểu hiện chủ yếu như những tác dụng ngoại ý đã báo cáo. Nên xem xét vì nồng độ cao betalactam trong dịch não tuỷ có thể gây các tác hại trên thần kinh, gồm cả động kinh.
Vì ampicillin và sulbactam có thể được thẩm phân qua máu, phương pháp này có thể giúp tăng thải thuốc ra khỏi cơ thể nếu quá liều xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
Hạn dùng và bảo quản Unasyn 375mg
Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Unasyn 375mg
Haupt Pharma Latina St.I.
Borgo San Michele S.S 156 Km. 47, 600 – 04100 Latina (LT) – Ý
Dược lực học
Các nghiên cứu sinh hóa với các hệ vi khuẩn tự do không tế bào (cell-free bacterial systems) đã chứng minh sulbactam ức chế không hồi phục những beta-lactamase quan trọng nhất xuất hiện ở vi khuẩn kháng penicillin. Trong khi hoạt tính kháng khuẩn của sulbactam chủ yếu giới hạn đối với Neisseriaceae thì những nghiên cứu vi sinh vật trên các chủng vi khuẩn kháng thuốc đã xác nhận sulbactam natri có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi sinh vật kháng thuốc phá hủy, trong đó sulbactam natri có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin.
Do sulbactam cũng gắn kết với một số protein gắn kết penicillin nên đối với một số chủng nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin sẽ có hiệu quả hơn là chỉ dùng kháng sinh beta-lactam đơn độc.
Thành phần diệt khuẩn của sản phẩm này là ở chỗ ampicillin, cũng như benzyl-penicillin, tác động chống vi sinh vật nhạy cảm trong giai đoạn nhân lên rất mạnh, nhờ ức chế được sự sinh tổng hợp của mucopeptid ở vách tế bào. Sultamicillin có hiệu quả kháng vi khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn gram dương và gram âm, bao gồm Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis (cả những chủng kháng penicillin và một số chủng kháng với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các loài Streptococcus khác, Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae (cả hai chủng dương tính và âm tính với beta-lactamase); Moraxella catarrhalis; vì khuẩn kỵ khí gồm cả Bacteroides fragilis và những loài liên quan; Escherichia coli; các loài Klebsiella; các loài Proteus (gồm cả hai loại dương tính và âm tính với indole); các loài Enterobacter, Morganella morganii, các loài Citrobacter; Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học
Ở người, sau khi dùng bằng đường uống, sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thu tạo thành sulbactam và ampicillin theo tỷ lệ mol 1:1 trong quá trình tuần hoàn toàn thân. Sinh khả dụng của liều qua đường uống bằng 80% sinh khả dụng của liều sulbactam và ampicillin tương đương dùng qua đường tĩnh mạch.
Dùng thuốc sau ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng toàn thân của sultamicillin, Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của ampicillin đạt được sau khi dùng sultamicillin bằng xấp xỉ hai lần nồng độ ampicillin dùng qua đường uống với liều tương đương.
Thời gian bán thải ở người tình nguyện khỏe mạnh của sulbactam và ampicillin tương ứng là khoảng 0,75 và 1 giờ với 50-75% mỗi chất được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu.
Thời gian bán thải tăng lên ở người già và ở bệnh nhân suy giảm chức năng thân.
Probenecid làm giảm khả năng bài tiết cả ampicillin và sulbactam ở ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid Với sultanicillin làm tăng và duy trì nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu trong thời gian kéo dài (xem phần 7 – Tương tác với các thuốc khác và và các dạng tương tác khác).
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Mặc dù đã quan sát thấy hiện tượng tích trữ glycogen có thể phục hồi trên động vật thí nghiệm, nhưng hiện tượng này phụ thuộc vào liều dùng và thời gian và dự kiến sẽ không thấy ở liều điều trị và nồng độ thuốc tương ứng trong huyết tượng trong giai đoạn điều trị khả ngắn của liệu pháp kết hợp ampicillin/sulbactam trên người.
Chưa thực hiện các nghiên cứu dài hạn trên động vật để đánh giá khả năng gây ung thư. Mỗi thành phần của sultamicillin (ampicillin/sulbactam) khi kiểm tra cho kết quả âm tính với khả năng gây đột biến.
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản đã được tiến hành trên chuột nhắt và chuột cống ở liều lớn hơn liều dùng cho người và đã không thấy có bằng chứng nào cho thấy sultamicillin làm suy giảm khả năng sinh sản hay gây tổn hại cho bào thai. Tuy nhiên không có những nghiên cứu thích hợp và được đối chứng tốt ở phụ nữ có thai.
Chưa có đánh giá nào.