Xem thêm
URISTIC được chỉ định dùng trong:
– Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật.
– Tan sỏi mật cholesterol không cản quang.
– Xơ gan mật nguyên phát.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Uristic 300
Ngăn ngừa sỏi mật: 300 mg x 2 lần/ngày.
Tan sỏi mật: 6 – 12 mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần, bệnh nhân béo phì có thể cần đến 15 được PI mg/kg/ngày, uống trong khoảng từ 6 – 24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của viên sỏi.
Xơ gan mật nguyên phát: 10 – 15 mg/kg/ngày chia 2 – 4 lần.
Viêm xơ chai đường mật nguyên phát ở trẻ em và thanh thiếu niên: 5-10 mg/kg 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, lên đến tối đa là 15 mg/kg tùy theo đáp ứng.
Hẹp đường mật liên quan đến ứ mật ở trẻ em: 5 mg/kg ba lần mỗi ngày, lên đến tối đa là 10 mg/kg 3 lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng.
Không dùng thuốc Uristic 300 trong trường hợp sau
– Quá mẫn với muối mật.
– Suy gan nặng, nghẽn ống mật.
– Sỏi mật cản quang, sỏi cholesterol với hóa.
– Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Bệnh viêm ruột.
– Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Uristic 300
– Chế độ ăn kiêng ít cholesterol sẽ làm tăng hiệu quả của URISTIC.
– Không dùng cho bệnh nhân rối loạn đường ruột và gan, vì nó gây cản trở tuần hoàn ruột gan của muối mật.
– Theo dõi enzym gan và nồng độ bilirubin mỗi 4 tuần trong 3 tháng đầu tiên sau khi dùng thuốc và cứ mỗi 3-6 tháng tiếp theo.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Uristic 300
– Tiêu chảy, phân nhão, buồn nôn, nôn và ngứa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
– Tránh dùng chung với các thuốc làm tăng cholesterol mật như hocmôn oestrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc làm giảm cholesterol máu như clofibrat.
– Tránh dùng chung với thuốc gắn kết acid mật như thuốc trung hòa acid, than hoạt và cholestyramin.
– Hiệu quả của thuốc hạ đường huyết uống có thể tăng lên khi dùng đồng thời với acid ursodeoxycholic.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về việc quá liều. Biểu hiện trầm trọng nhất của quá liều có thể là tiêu chảy. Nên điều trị triệu chứng.
Hạn dùng và bảo quản Uristic 300
BẢO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
Nguồn gốc, xuất xứ Uristic 300
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong mật. Acid ursodeoxycholic dùng để làm tan sỏi mật bằng cách làm giảm sự tổng hợp cholesterol ở gan hay giảm sự hấp thu của cholesterol ở ruột non.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu cao ở ruột sau khi uống, độ thanh thải pha đầu là khoảng 50- 60%. Nồng độ của thuốc trong huyết tương trên lâm sàng thì không quan trọng nhưng lại rất có ích trong việc đánh giá sự dung nạp thuốc ở bệnh nhân. Thuốc đạt nồng độ cao nhất khoảng 60 phút sau khi uống.
Acid ursodeoxycholic liên hợp nhanh với glycin và taurin ở gan. Sự chuyển hóa sinh học của thuốc và chất chuyển hóa do vi sinh vật sẽ diễn ra khi thuốc và chất chuyển hóa ra khỏi vòng tuần hoàn ruột non-gan, và làm cho nồng độ lithocholic và 7-ketolithocholic acid cao trong phân trong suốt quá trình điều trị bằng acid ursodeoxycholic. Vi khuẩn chỉ ở ruột sẽ thủy phân thành phần thuốc liên hợp trở về dạng hoạt chất ban đầu và hoán chuyển ursodeoxycholic và acid chenodeoxycholic. Một phần được thải trừ trực tiếp qua phân và phần còn lại được hấp thu và chủ yếu được liên hợp và sulfat bởi gan trước khi thải trừ qua phân.
Chưa có đánh giá nào.