Yspuripax 200mg

471 đã xem

695.500/Hộp

Công dụng

Điều trị tiểu khó

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc chống co thắt
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Malaysia
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Y.S.P
Mã SKU SP00838
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-19544-15

Thuốc Yspuripax 200mg điều trị tình trạng tiểu gấp, tiểu ngắt quãng, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm do bị các bệnh lý liên quan đến tiền liệt tuyến và bàng quang như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Yspuripax 200mg là thuốc gì ?

Yspuripax 200mg điều trị tình trạng tiểu gấp, tiểu ngắt quãng, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm do bị các bệnh lý liên quan đến tiền liệt tuyến và bàng quang như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến.

Thành phần của thuốc Yspuripax 200mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Flavoxat HCI……………. 200 mg

Tá dược: Lactose Monohydrate, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesi Stearate, Magnesi Aluminosilicate, Natri Starch Glycolate, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910, Polyethylene Glycol #6000, Dimethylpolysiloxane, Titan dioxide, Vàng Quinoline.

Công dụng của thuốc Yspuripax 200mg

Xem thêm

Giảm triệu chứng tiểu khó và đau trên khớp mu bảng quang, tiểu đêm, tiểu nhiều lần và không kiểm soát được liên quan đến viêm bàng quang, tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang, niệu đạo.

Giảm co thắt bàng quang-niệu đạo do thông, soi bàng quang hoặc do đặtông thông tiêu và di chứng của phẫu thuật can thiệp đường niệu dưới.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Yspuripax 200mg

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.

Đường dùng: đường uống.

Không dùng thuốc Yspuripax 200mg trong trường hợp sau

PM Procare
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc PM Procare được chỉ định...
246.120

Flavoxat được chống chi định cho các bệnh nhân có bất kỳ các căn bệnh sau: tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương do tắc ruột hoặc tắc ruột, không giãn được cơ trơn, chảy máu đường tiêu hóa, tặc đường niệu dưới.

Chống chỉ định cho người quá mẫn với flavoxat và các thành phần của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Yspuripax 200mg

Flavoxat hydrochlorid phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân nghi ngờ Glaucoma.

Bệnh nhân phải được biết rằng nếu ngủ gà hoặc nhìn mờ xảy ra, họ không được lái xe và vận hành máy móc hoặc các hoạt động đặc biệt yêu cầu sự tỉnh táo.

Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm tuổi này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Yspuripax 200mg

Các tác dụng có hại sau đã được quan sát thấy, nhưng không có đầy đủ dữ liệu để đánh giá tần xuất của chúng:

Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khô miệng.

Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu, rối loạn tâm thần đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, ngủ gà, bồn chồn.

Máu: giảm bạch cầu (một trường hợp đã hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc).

Tim mạch: tim đập nhanh, đánh trồng ngực.

Dị ứng: mày đay và các phản ứng trên da khác, tăng bạch cầu ưa eosin và sốt.

Mắt: tăng nhãn áp, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt.

Thận: tiểu khó.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của flavoxat.

Sử dụng đồng thời các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trầm cảm hệ thần kinh trung ương cả các thuốc này và flavoxat.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành ở chuột và thỏ với liều gấp 34 lần ở người cho thấy không có đấu hiệu của suy giảm khả năng sinh sản hoặc tốn hại cho bào thai do flavoxat hydrochlorid. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu đây đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật không dự đoán được sự phản ứng ở người, thuốc này chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cân thiết.

Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì rất nhiều thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, cần sử dụng flavoxat hydrochlorid thận trọng cho phụ nữ nuôi con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuôc có các tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, nhìn mờ…

Quá liều và cách xử trí

Mặc dù cho đến nay chưa có kinh nghiệm về quá liều được báo cáo, có thể dự đoán các triệu chứng sau có thể được quan sát thấy: buồn nôn, nôn, khô miệng, nhìn mờ, rếi loạn điều tiết mắt, tìm đập nhanh, nhịp thở nhanh, rối loạn tâm thần và kích động.

Không có thuốc giải độc đặc trị cho quá liều. Việc điều trị cho quá liều flavoxat bao gồm:

  • Giảm hấp thu: rửa dạ dày bằng dung dịch acid tannic 44 hoặc sử dụng hỗn dịch than hoạt.
  • Điều trị: Sử dụng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc các benzodiazepin, hoặc bom trực tràng 100 đến 200ml dung dịch chloral hydrat 2% để kiểm soát tình trạng kích động. Truyền dịch. Hô hấp nhân tạo với oxy khi cần để giảm nhịp thở. Bù nước day đủ. Điều trị triệu chúng là cần thiết.
  • Trường hợp. hỗ trợ: các bệnh nhân được biết hoặc dự đoán có ý sử dụng quá liễu cần được hội chẩn về bệnh tâm thần.

Hạn dùng và bảo quản Yspuripax 200mg

BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

Hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất

KHÔNG DÙNG THUỐC ĐÃ QUÁ HẠN SỬ DỤNG

Nguồn gốc, xuất xứ Yspuripax 200mg

Y. S. P. INDUSTRIES (M) SDN. BHD.

Lot 3, 5 & 7, Jalan P/7, Section 13, Kawasan Perindustrian

Bandar Baru Bangi, 43000 Kajang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia.

Dược lực học

Flavoxat hydrochlorid chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu và tác dụng trực tiếp lên cơ.

Bằng cách chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu, thuốc làm giảm đau và khó chịu kèm theo rất nhiều rối loạn về niệu học như tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiêu gấp, tiểu đêm và đái dầm.

Tác dụng được lý của thuốc được xem là do tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiết niệu hơn là do gián tiếp chẹn các thụ thể hệ thần kinh tự trị như các thuốc kháng cholinergic. Ức chế phosphodiesterase bằng chính bản thân thuốc hoặc một chất chuyển hóa được coi như đồng xác dịnh cơ chế tác dụng của thuốc.

Flavoxat hydrochlorid có tác dụng chống co thất lên cơ trơn (giống như papaverin). In Vitro, tác dụng chống co thắt đã được chứng minh trên ruột non bàng quang, tử cung, túi tinh và ruột kết của rất nhiều động vật. Flavoxat hydrochlorid được báo cáo làm tăng dung lượng bàng quang ở các bệnh nhân có dấu hiệu co cứng bảng quang, có thể là do kết quả tác động cúa thuốc lên cơ bàng quang.

Dược động học

Trong một nghiên cứu trên những người dan ông khỏe mạnh, thuốc tác dụng mạnh trong khoảng 55 phút và mạnh nhất ở 112 phút.

Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khoảng 57% liều flavoxat hydroehlorid được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng đường uống.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo