Xem thêm
Điều trị tại chỗ bệnh mụn trứng cá thông thường mức độ nhẹ đến vừa, đặc biệt là các tổn thương viêm cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Bexinclin 10mg/1g 15g
Thuốc nên được bôi một lần mỗi ngày vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ, bôi lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch hoàn toàn vùng da này với nước ấm và thấm khô nhẹ nhàng.
Dùng thuốc này theo kê đơn của bác sỹ.
Thuốc dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Không dùng thuốc Bexinclin 10mg/1g 15g trong trường hợp sau
Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với lincomycin, clindamycin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bexinclin 10mg/1g 15g
Tránh tiếp xúc với miệng, mắt, niêm mạc và những vùng da bị trầy xước hoặc bị eczema. Cần thận trọng khi bôi thuốc vào những vùng da nhạy cảm.
Nên giảm số lần bôi nếu thấy tăng kích ứng hoặc khô da.
Thuốc có thể làm tẩy trắng tóc và làm mất màu sợi vải.
Khuyến cáo nên hạn chế tối thiểu phơi nắng hay ở dưới đèn chiếu mạnh.
Cần cho bệnh nhân biết là trong một số trường hợp sẽ phải dùng thuốc kéo dài tới 4-6 tuần mới cho kết quả điều trị.
Đề kháng chéo có thể xảy ra với các kháng sinh khác như lincomycin và erythromycin khi sử dụng đồng thời kháng sinh.
Nên xem xét những khuyến cáo về việc dùng kháng sinh và đề kháng thu nhận phổ biến.
Khuyến cáo:
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Để xa tầm tay trẻ em”
“Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
“Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ”
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bexinclin 10mg/1g 15g
> 10%: Khô da, ngứa, rát, ban đỏ, bong vảy.
< 1%: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại kháng sinh tại chỗ, xà phòng có tác dụng điều trị hoặc tây sạch, các chất làm sạch, xà phòng hoặc các loại mỹ phẩm có tác dụng làm khô mạnh, các sản phẩm chứa cồn hoặc các chất làm se với hàm lượng cao vì có thể làm tăng khả năng gây kích ứng.
Nên tránh dùng những thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng)và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của thuốc khi bôi một lần mỗi ngày trên phụ nữ mang thai chưa được xác định. vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Không rõ là clindamycin có được bài tiết ra sữa mẹ hay không khi dùng thuốc bôi một lần mỗi ngày, tuy nhiên clindamycin đã được báo cáo là có trong sữa mẹ khi dùng đường uông hoặc ngoài đường uống. Vì vậy, chỉ hạn chế dùng thuốc bôi cho phụ nữ đang cho con bú trong những trường hợp thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
– Quá liều: Có dấu hiệu kích ứng.
– Cách xử trí: Giảm bôi hoặc tạm dừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần.
Hạn dùng và bảo quản Bexinclin 10mg/1g 15g
– Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
– Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý: Khi thấy thuốc có biểu hiện biến màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Nguồn gốc, xuất xứ Bexinclin 10mg/1g 15g
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HA TAY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông- TP. Hà Nội
Dược lực học
Clindamycin phosphat không có hoạt tính cho tới khi được thủy phân nhanh in vivo thành clindamycin tự do có hoạt tính. Clindamycin ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vi 50S ribosom, tác dụng chính là ức chế sự tạo thành các liên kết peptid.
Phổ kháng khuẩn:
Nhạy cảm: Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Streptococci, Staphylococci, Bacillus anthracis và Corynebaterium diphteriae.
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus va Peptostreptococcus spp., nhiều chủng Clostridium perfringens và C. tetani.
Một số chủng Actinomyces spp. và Nocardia asteroides.
Một vài hoạt tính kháng Toxoplasma gondii va Plasmodium spp.
Hoạt tính của clindamycin đã được chứng minh trên lâm sàng ở những bệnh nhân bị mụn trứng cá, với nồng độ đủ để tác dụng trên hầu hết các loài Propionibacfeium acnes được nuôi cấy (MIC 0,4mcg/mL). Sau khi bôi clindamycin, acid béo tự do trên bề mặt da giảm từ khoảng 14% xuống còn 2%.
Dược động học
Hấp thu:
Một lượng nhỏ clindamycin có thé được hấp thu sau khi dùng chế phẩm tại chỗ trên da. Sinh khả dụng của clindamycin phosphat từ các chế phẩm dùng tại chỗ là 2%. Trong một nghiên cứu về sự hấp thu qua da tối đa của thuốc, nồng độ clindamycin trung bình đo được trong huyết tương trong liệu trình dùng thuốc 4 tuần là không đáng kể (bằng 0,043% liều dùng).
Phân bố:
Có thể tìm thấy một lượng đáng kể clindamycin trong nhân trứng cá của bệnh nhân bôi clindamycin phosphat tại chỗ trong hai tuần. Không có bằng chứng cho thấy có sự tích lãy clindamycin trên đa khi bôi lặp lại hoặc có sự tích lũy toàn thân của thuốc.
Chuyển hóa:
Clindamycin được chuyển hóa qua gan thành chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của clindamycin là khoảng 9h và được bài tiết chủ yếu tước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Sau khi bôi nhiều lần clindamycin dạng gel, dưới 0,06% tổng liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Chưa có đánh giá nào.