Cefotaxone 1g

108 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn

Đối tượng sử dụng Trẻ sơ sinh trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Tiêm bắp, truyền tĩnh mạch
Hoạt chất
Danh mục Cephalosporin
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống dung môi 4 ml
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu Bidiphar
Mã SKU SP00536
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-23776-15

Thuốc Cefotaxone 1g điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não, viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Cefotaxone 1g được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Cefotaxone 1g và giá bán thuốc Cefotaxone 1g tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Cefotaxone 1g qua bài viết ngay sau đây nhé !

Cefotaxone 1g là thuốc gì ?

Thuốc Cefotaxone 1g là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng &nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết.

Thành phần của thuốc Cefotaxone 1g

Thành phần:

Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: Cefotaxim natri tương ứng …………..1 g Cefotaxim

Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm ……….4 ml

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói:

Hộp 1 lọ bột pha tiêm +1 ống dung môi 4 ml.

Hộp 10 lọ bột pha tiêm.

Công dụng của thuốc Cefotaxone 1g

Xem thêm

Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Cefotaxone 1g

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút, tiêm truyền tĩnh mạch chậm 20 – 60 phút. Sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 – 4 ngày nữa. Điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày.

* Người lớn:

– Liều thường dùng 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liệu có thể tăng lên đến 12 g/ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 -6 lần.

– Đối với nhiễm khuẩn mủ xanh: Liều thường dùng là trên 6 g/ngày.

– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g. – Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 – 90 phút.

– Mổ đẻ: Tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống nhau và sau đó 6 giờ và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

* Trẻ em: 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày (trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 – 4 lần. Nếu cần thiết thì tăng liều lên tới 200 mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh:100 – 150 mg/kg/ngày).

* Người suy thận nặng: (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày; liều tối đa 2 g/ngày.

* Chú ý: Để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như: Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose – Natri clorid, Ringer lactate hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 -7.

Không dùng thuốc Cefotaxone 1g trong trường hợp sau

Imipenem Cilastatin Kabi
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ...
0

Người dị ứng với Cephalosporin và các B-lactam khác.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cefotaxone 1g

Thận trọng:

– Trước khi điều trị bằng Cefotaxim phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

Hết sức thận trọng khi dùng Cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với Penicilin.

– Nếu dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc với thận (như Aminoglycosid) thì phải theo dõi chức năng thận.

– Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cefotaxone 1g

– Thường gặp: Tiêu chảy, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

– Ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính. Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

– Hiếm gặp: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile. Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác thuốc:

– Dùng phối hợp Cephalosporin và Colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

– Dùng thuốc đồng thời với Azlocilin người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.

– Dùng đồng thời với các Ureido -penicilin (Azlocilin hay Mezlocilin) sẽ làm giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận do đó phải giảm liều Cefotaxim.

– Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.

Tính tương kỵ:

– Thuốc không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch Natri bicarbonat.

– Tiêm thuốc riêng rẽ, không tiêm cùng với Aminoglycosid hay Metronidazol.

– Không được trộn lẫn thuộc với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Cẩn thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng nhưng phải quan tâm nếu thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy.

Quá liều và cách xử trí

– Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng và kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C.difficile (ví dụ như Metronidazol, Vancomycin).

– Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay thuốc và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.

– Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

Hạn dùng và bảo quản Cefotaxone 1g

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn dùng sau khi pha truyền tĩnh mạch: Thuốc sau khi pha loãng với dung dịch tiêm truyền ổn định trong 60 phút ở nhiệt độ phòng.

Bảo quản: Nơi khô, kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Nguồn gốc, xuất xứ Cefotaxone 1g

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)

498 Nguyễn Thái Học – Phường Quang Trung – Thành phố Quy Nhơn – Bình Định – Việt Nam

Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.

So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, những tác dụng lên các vị khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella,P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.

Các loài vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Dược động học

Cefotaxim được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương.

Cefotaxim và desacetyl cefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não.

Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ. Sau khi tiêm bắp Cefotaxim lg nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 20,5 mcg/mL đạt được sau 30 phút.

Khi tiêm tĩnh mạch 1 g và 2 g, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh tương ứng là 101,7 mcg/mL và 214,4 mcg/mL (phụ thuộc liều dùng). Ở gan, Cefotaxim chuyển hóa một phần thành desacetyl cefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.

Khoảng 20 -36% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết qua thận ở dạng không chuyển hóa, 15-25% ở dạng desacetyl cefotaxim (chất chuyển hóa chính có tác dụng diệt khuẩn) và 20 – 25% các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.

Cefotaxim và desacetyl cefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Thời gian bán thải của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822555240 Messenger Chat Zalo