Imipenem Cilastatin Kabi

647 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị nhiễm trùng

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Tiêm truyền tĩnh mạch
Hoạt chất ,
Danh mục Các beta-lactam khác
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Italia
Quy cách Hộp 10 lọ bột pha tiêm
Dạng bào chế Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu Fresenius Kabi
Mã SKU SP00474
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-21382-18

Thuốc💉 Imipenem Cilastatin Kabi chỉ định điều trị: Nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm; Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết.

Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi và giá bán thuốc Imipenem Cilastatin Kabi tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Imipenem Cilastatin Kabi qua bài viết ngay sau đây nhé !

Imipenem Cilastatin Kabi là thuốc gì ?

Thuốc Imipenem Cilastatin Kabi là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị nhiễm trùng ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da & mô mềm.

Thành phần của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi

THÀNH PHẦN

Mỗi lọ Imipenem Cilastatin Kabi 500 L 0-500 mg chứa 500 mg Imipenem (dạng monohydrate) và 500 mg cilastatin (dạng muối Na ).

Tá dược: Sodium bicarbonate

DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha dung dịch tiêm truyền, có màu trắng, trắng nhạt hoặc vàng nhạt.

TRÌNH BÀY: Imipenem Cilastatin Kabi 500 mg/500 mg, bột pha dung dịch tiêm truyền được cung cấp trong lọ thủy tinh. Mỗi hộp chứa 10 lọ.

Công dụng của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi

Xem thêm

 Kháng sinh nhóm beta-lactam phổ rộng.

Imipenem Cilastatin Kabi chứa:

– Inipenem, một kháng sinh nhóm beta-lactam, cụ thể là nhóm thienamycin

– Cilastatin Natri, một chất ức chế đặc hiệu enzyme chuyển hóa imipenem ở thận và vì thế làm tăng nồng độ Triplem ở dạng chưa chuyển hóa trong đường tiểu.

Imipenem Cilastatin Kabi là thuốc diệt khuẩn, có tác động trên phổ rộng, bao gồm các chủng vi khuẩn hiếu khí và kị khí gram âm hoặc gram dương. Thuốc rất hữu hiệu trong điều trị nhiễm trùng do 1 hoặc nhiều loại vi khuẩn gây ra, và là thuốc trị liệu khởi đầu trong khi chờ kết quả xác định vi khuẩn gây bệnh.

Imipenem Cilastatin Kabi được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:

– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới

– Nhiễm trùng trong ổ bụng

– Nhiễm trùng đường sinh dục-tiết niệu

– Nhiễm trùng phụ khoa

– Nhiễm trùng máu

– Nhiễm trùng xương và khớp

– Nhiễm trùng da và mô mềm.

Lưu ý: Imiperen Cilastatin Kabi không chỉ định sử dụng trong nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương.

Iniperniem Cilastatin Kabi được chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng do nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm hiếu khí và kỵ khí gây ra. Phần lớn các trường hợp nhiễm trùng này là do sự nhiễm các vi khuẩn trong phim, vi khuẩn có nguồn gốc từ âm đạo, da và miệng. Trong trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp như vậy, thuốc thường có hiệu quả trên các chủng Bacteroides fragilis sp. (những chủng vi khuẩn kỵ khí gây bệnh thường gặp), và thư g để khi ng với các kháng sinh aminoglycoside, cephalosporin và penicillin.

Cần tuân theo hướng dẫn điều trị chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý. Cần phải kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với kháng sinh trị liệu (nếu có thể ), mặc dù trị liệu bằng kháng sinh thường được khởi đầu trước khi có kết quả xét nghiệm.

Dự Phòng hậu phẫu: Cilastatin Kabi IV cũng được chỉ định trong dự phòng nhiễm khuẩn một số loại vị khuẩn sau phẫu thuật ở những bệnh nhân bị nhiễm hoặc có nguy cơ nhiễm cao trong các quy trình phẫu thuật.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Imipenem Cilastatin Kabi

Tổng liều hàng ngày và đường sử dụng của Imipenem Cilastatin Kabi tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng, mức độ nhạy cảm, thế trọng và chức năng thận của bệnh nhân.

Liều sử dụng để nghị dưới đây dựa trên thế trọng 70kg.

Tổng liều hàng ngày cần được chia đều thành các liều nhỏ.

Các khuyến cáo về liều lượng được dựa trên hàm lượng của imipenem. Hàm lượng tương ứng của cilastatin cũng được cung cấp. Mỗi lọ Imipenem Cilastatin Kabi 500 mg chứa tương ứng 500 mg imipenem ở dạng khan và 500 mg Cilastatin.

Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi

Tuổi tác thường không ảnh hưởng đến sự dung nạp và hiệu quả của Imipenem Cilastatin Kabi. Cần xác định liều lượng sử dụng theo mức độ nhiễm trùng, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và tình trụ ng của bệnh nhân, cũng như chức năng thận.

SỬ DỤNG QUA ĐƯỜNG TĨNH MẠCH

Không sử dụng chế phẩm này qua đường tiêm bắp: Liều lượng sử dụng của Imipenem Cilastatin Kabi cần xác định theo mức độ nhiễm trùng, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và tình trạng của bệnh nhân.

Lưu ý: Tất cả liều lượng khuyến cáo được quy theo imipenem trong chế phẩm Imipenem Cilastatin Kabi.

Người lớn (dựa trên thể trong 70 kg): liều hàng ngày ở người lớn là từ 1-2 g, chia làm 3-4 liều nhỏ bằng nhau (xem biểu đổ ở dưới). Trong trường hợp nhiễm trùng do các chủng kém nhạy cảm, liều hàng ngày có thể tăng lên đến tối đa 50 mg/kg/ngày (không vượt quá 4 g mỗi ngày).

Liều truyền tĩnh mạch thông thường ở người lớn

Có thể sử dụng liều 250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút. Liều 1000 mg cần truyền tĩnh mạch trong 40-60 phút ở các bệnh nhân có biểu hiện buồn nôn trong khi đang truyền, có thể chuyển với tốc độ thấp hơn.

Sử dụng qua đường tĩnh mạch
Mức độ nhiễm trùng Liều Khoảng cách giữa các liều  Tổng liều hàng ngày
Nhẹ 250 mg  6 giờ 1,0 g 
Trung bình 500 mg  8 giờ 1,5 g 
Nặng – hoàn toàn nhạy cảm 500 mg  6 giờ 2.0 g
Nặng và/hoặc nhiễm trùng đe dọa tính do các chủng kém nhạy cảm hơn (chủ yếu một vài chủng P, aerugimisa).

1000 mg

1000 mg 

8 giờ 

6 giờ

3,0 g

4,0 g

Imipenem Cilastatin Kabi được sử dụng hiệu quả trong chế độ đơn trị liệu nhiễm trùng (ví dụ như nhiễm trùng máu) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Sử dụng trong dự phòng

Để dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu ở người lớn, truyền tĩnh mạch 1g Imipenem Cilastatin Kabi ngay khi khởi mê và sau đó 3 giờ tiếp tục truyền thêm 1 g nữa. Đối với phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao (phẫu thuật kết-trực tràng), cần sử dụng thêm 2 liều 0,5g nữa và sử dụng ở thời điểm 8 và 16 giờ sau khi khởi mê.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Cũng tương tự như bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều lượng Iriple Cilastatin được dựa trên mức độ nhiễm trùng. Liều lượng tối đa sử dụng cho bệnh nhân suy thận ở những mức độ khác nhau được trình bày trong bảng cưới. Liệu sử dụng này được tính trên thế trọng 700 kg. Cần giảm liều tương ứng cho những bộ nh nhà n có thể trọng thấp hơn.

Liều tối đa sử dụng trong suy thận

Chức năng thận Độ thanh thải creatinine (ml/phút) Liều (mg) Khoảng cách liều (giờ) Tổng liều tối đa mỗi ngày (gam)*
Suy thận nhẹ 31-70 500 6-8 1.5 – 2 
Suy thận trung bình 21-30 500 8-12 1 – 1.5 
Suy thận nặng 0-20 250-500 12 0,5-1,0

*Liều cao chỉ dùng để sử dụng cho nhiễm trùng gây hại các chủng kém nhạy cảm.

**Bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 6 20 ml/phút cần được điều trị bằng 250 HP (hoặc 3 g/kg, chọn liều nào thấp hơn) mỗi 12 giờ cho phần lớn các chủng vi khuẩn. Khi sử dụng liều 50mg ở các bệnh nhân này có thể gây nguy cơ động kinh.

Không sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ở mức 5 ml/phút, trừ phi thẩm phần Tất được tiến hành trong và 48 và sau đó. Bệnh nhân cần được sử dụng ngay Cilastatin Kabi sau khi thẩm phân máu và sau đó cách mỗi 12 giờ. Cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân được thẩm phân, đặc biệt những bệnh nhân có bệnh ở hệ thần kinh trung ương; Chỉ sử dụng ImpenemClastatin Kabi ở bệnh nhân thẩm phân máu khi lợi ích trị liệu quan trọng hơn nguy cơ động kinh có thể xảy ra (xem mục CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Hiện nay vẫn chưa có đủ dữ liệu về việc khuyến cáo sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.

Liều lượng ở trẻ em

Tuổi Liều Khoảng cách liều Tổng liều hàng ngày
≥ 3 tháng tuổi  nhưng dưới 40 kg thể trọng) 15 mg/kg 6 giờ 60 mg/kg

Liều tối đa sử dụng ở trẻ em không được vượt quá 2g.Ở trẻ có thể trọng trên 40 kg, sử dụng kiểu như liều sử dụng cho người lớn.

Chưa có đủ dữ liệu về liều lượng khuyến cáo lý tưởng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi hoặc trẻ bị suy giảm chức năng thận.

Không khuyến cáo sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi trong điều trị viêm màng não. Nếu nghi ngờ viêm màng não, cần sử dụng một kháng sinh khác hợp lý hơn.

Có thể sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi ở trẻ em bị nhiễm trùng máu nếu không có nghi ngờ bị viêm màng não.

Pha chế dung dịch tiêm tĩnh mạch

Bảng sau cung cấp thông số cho việc pha chế Imipenem Cilastatin Kabi để truyền tĩnh mạch.

Hàm lượng Thể tích dung môi thêm vào (ml) Nồng độ imipenem tương ứng (mg/ml)

250 mg

500 mg

50

100

5

5

CHÚ Ý

Dung dịch đã pha chế: cần phải sử dụng ngay để tránh nhiễm vi sinh vật. Tuy nhiên, dung dịch pha chế hay dung dịch pha loãng của imipeiem có thể vẫn giữ được hoạt lực trong 3 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C và trong 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8°C, nếu pha chế trong điều kiện vô khuẩn và trollg các dung dịch sau:

– Dung dịch NaC19 mg/ml (0,9%), dung dịch muối sinh lý)

– Dung dịch Dextrose 5% và NaCl 0,9%.

– Dung dịch Dextrose 5% và NaC10,225%

– Dung dịch Manitol 5% Imipenem Cilastatin Kabi gây tương ky về mặt hóa học với lact:ate vì thế không sử dụng dung môi có lactate để pha chế hay pha loãng. Tuy nhiên, Inipe nem Cilastatin Kabi IV có thể được bơm vào trong lọ truyền tĩnh mạch đang truyền dung dịch lactate. Không pha trộn ImperiemCilastatin Kabi với các kháng sinh khác.

Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Không dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi trong trường hợp sau

Valzaar H
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Valzaar H được chỉ định...
0

Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi

Cảnh báo

Có một vài bằng chứng trên lâm sàng và phòng xét nghiệm cho thấy có phản ứng dị ứng chéo một phần giữa Imipenem Cilastatin Kabi và các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Một số phản ứng (kể cả phản vệ) đã được báo cáo với phần lớn các kháng sinh nhóm beta-lactam.

Trước khi bắt đầu trị liệu bằng Imipenem Cilastatin Kabi, cần đặc biệt quan tâm đến những phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu có phản ứng dị ứng với Imipenem Cilastatin Kabi xảy ra, cần phải ngưng sử dụng thuốc ngay và cần phải áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Viêm ruột kết hàng giả đã được ghi nhận với phần lớn các kháng sinh, và có thể xảy ra từ mức độ nhẹ đến mức độ gây nguy hiểm đến tính 114 11g Cân phải cân nhắc khi chỉ định Imipenem Cilastatin Kabi cho bệnh nhân có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết. Tiêu chảy do trị liệu kháng sinh luôn luôn phải được xem xét đến trong chẩn đoán. Dù các nghiên cứu cho thấy độc tố của Clostridium difficile là một trong những nguyên nhân chính gây viêm ruột kết, nhưng cũng cần phải cân nhắc thêm các nguyên nhân khác.

Sử dụng ở em

Imipenem Cilastatin Kabi IV: Chưa xác định được hiệu quả và tính dung nạp của luốc trêxa trẻ dưới 3 tháng tuổi, vì thế không khuyến cáo sử dụng Intenemilastatin Kabi IV cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Hệ thần kinh trung ương

Đã xảy ra một số tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương ở bệnh nhân có rối loạn ở hệ thần kinh trung ương và/hoặc suy giảm chức năng thận (có thể xảy ra tích lũy Imipenem Cilastatin Kabi), đặc biệt khi sử dụng liều lượng vượt quá khuyến cáo vc liệu theo thể trọng và theo chức năng thận. Vì vậy, cần phải tuân thủ chặt chẽ khuyến cáo liều lượng sử dụng của Imipenem Cilastatin Kabi và cần tiếp tục điều trị chống co giật.

Nếu có xuất hiện triệu chứng run cục bộ, co giật cơ hoặc động kinh xảy ra, cần đi nh giá bệnh nhân về mặt thần kinh và áp dụng trị liệu chống co giật. Nếu những triệu chứng này tiếp tục xuất hiện, cần phải giảm liều Innipeliem Cilastatin Kabi hoặc ngưng sử dụng hoàn toàn.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận

Không sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi IV ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ở mức 5 ml/phút, trừ phi thẩm phân máu được tiến hành trong vòng 48 giờ. Đối với các bệnh nhân đang tham nhân máu, chỉ khuyến cáo sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi IV khi lợi ích trị liệu quan trọng hơn nguy cơ xảy ra động kinh.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Imipenem Cilastatin Kabi

Việc đánh giá các phản ứng bất lợi được dựa trên định nghĩa sau về tần suất xảy ra:

Rất thường xảy ra: (≥1/10)

Thường xảy ra: (≥1/100 – <1/10)

Ít khi xảy ra:(≥1/1000 – <1/100)

Hiếm khi xảy ra: (≥1/10000 <1/1000)

Rất hiếm khi xảy ra: (<1/100000)

Không xác định không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).

Imipenem Cilastatin Kabi thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ xảy ra hiếm khi buộc phải ngưng thuốc và thường nhẹ, thoáng qua các tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm khi xảy ra.

Mặc dù một số tác dụng phụ sau đây hiếm khi xảy ra hoặc rất hiếm khi xảy ra, hoặc không thể xác định được từ dữ liệu có sẵn, nhưng nếu có xảy ra thì rất nghiêm trọng:

– Phản ứng phản vệ: phù mạch, sốt, hoại tử biểu bì/hội chứng Stevens-Johnsky, viêm da tróc vỏ, suy thận cấp

– Viêm ruột kết màng giả

– Động kinh hoặc Co giật

Những bệnh nhân này cần được theo dõi ngay:

Rối loạn chung và tại vị trí tiêm

Thường xảy ra, bạn đỏ, đau tại chỗ, chai cứng và viêm tĩnh mạch huyết khối

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Ít khi xảy ra: nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay

Hiếm khi xảy ra: ban đỏ đa hình

Rối loạn da và mô dưới da

Không xác định: nhiễm candida

Rối loạn tiêu hóa

Thường xảy ra: buồn nôn, nôn mửa, xuất hiện thường xuyên ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt hơn là bệnh nhân không bị giảm bạch cầu hạt khi được điều trị với Imipenem Cilastatin Kabi, tiêu chảy.

Hiếm khi xảy ra: răng và lưỡi có màu

Rối loạn máu

Không xác định được: tăng bạch cầu ta acid, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu trung tính và cả mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, giảm thermoglobin và kéo dài thời gian prothrombin. Phản ứng Coombs có thể dương tính.

Rối loạn gan

Hiếm khi xảy ra: tăngg nhẹ transaminase trong huyết thanh, bilirubin và alkaline phosphatase, hiếm khi xảy ra viêm gan.

Rối loạn thận

Không xác định: Thiểu niệu/vô niệu và đa niệu, tăng creatinine huyết thanh và BUN, làm thay đổi màu của nước tiểu nhưng không gây độc hại, không nhầm lẫn với tiểu ra máu ở trẻ em.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương

Hiếm khi xảy ra: rối loạn tâm thần, nhầm lẫn hoặc có giật đã được ghi nhận

Không xác định: Co giật cơ, rối loạt n tâm thần kể cả ảo giác, dị cảm, mất thính lực, thay đổi vị giác

Rối loạn tim mạch

Ít khi xảy ra: hạ huyết áp

Các phản ứng đã xảy ra khác nhưng không rõ nguyên nhân liên quan

– Rối loạn dạ dày-ruột: viêm dạ dày ruột, đau bụng, viêm lưỡi, phì đại các nhú ở lưỡi, ợ nóng, đau hầu họng, tăng tiết nước bọt và mất vị giác

– Rối loạn hệ thần kinh trung ương, hoa mắt, lờ đờ, bệnh não, chóng mặt, nhức đầu, ù tai

– Rối loạn hệ cơ xương: khó chịu hoặc đau ở ngực, đau đa khớp, suy nhược, yếu ớt

– Rối loạn hô hấp: khó thở, tăng thông khí, đau cột sống ngực

– Rối loạn tim – mạch: đánh trống ngực, tim đập nhanh

– Rối loạn da: đỏ bừng mặt, xanh tím, tăng tiết mồ hôi, thay đổi lớp da, ngứa âm hộ, dương vật

– Rối loạn máu: thiếu máu tán huyết, giảm nhiều loại bạch cầu, suy tủy xương

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

TƯƠNG TÁC THUỐC

Động kinh thể lớn đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời gia ganciclovir và Imipenem Cilastatin Kabi.

Không sử dụng cùng lúc những thuốc trên trừ phi lợi ích lâm sàng quan trọng hơn nguy cơ xảy ra động kinh.

Sử dụng cùng lúc với Probenecid làm tăng gấp đôi nồng độ cilastatin trong huyết tương và thời gian bán thải của cilastatin, nhưng không có tác động trên sự phục hồi của nó trong nước tiểu.

Sử dụng cùng lúc với proberlecid chỉ làm tăng rất ít nồng độ Imiperiem trong huyết tương và thời gian bán thải, và sự phục hồi của nó trong nước tiểu của imipenem có hoạt tính giảm khoảng 60% liều sử dụng.

TÍNH TƯƠNG KỴ

Imiperiem Cilastatin Kabi gây tương kỵ về mặt hóa học với lactate vì thế không sử dụng dung môi có lactate để pha chế hay pha loãng. Tuy nhiên, Imipenem Cilastatin Kabi IV có thể được bơm vào trong lọ truyền tĩnh mạch đang truyền dung dịch lactate. Không pha trộn Imiperiem Cilastatin Kabi với các kháng sinh khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên khỉ đang mang thai cho thấy thuốc có độc tính trên khỉ mẹ và trên bào thai, khi tiêm liều nạp tương đương gấp 2 lần liều sử dụng ở người.

Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi ở phụ nữ có thai và vì thế chỉ sử dụng Imipenem Cilablain Kabi nếu lợi ích lâm sàng quan trọng hơn nguy cơ xảy ra trên bào thai.

Imipenem Cilastatin Kabi được phát hiện trong sữa mẹ. Vì thế nếu việc sử dụng Imipenem Cilastatin Kabi được xem là rất cần thiết cho mẹ, cần ngưng cho con bú. 

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy.

Tuy nhiên, một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như hoa mắt, rối loạn tâm thần, nhà m lần) và động kinh có thể ảnh hưởng năng lái xe và vận hành máy.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có thông tin đặc trưng và 0 về việc điều trị khi sử dụng quá liều Imienen Clastatin Kabi. Imipenem Clastatin Na có thể được thẩm phân máu. Tuy nhiên, mức độ hữu hiệu của qui trình này trong điều trị quá liều là chưa xác định dược

Hạn dùng và bảo quản Imipenem Cilastatin Kabi

BẢO QUẢN Bảo quản thuốc trong hộp. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C

HẠN DÙNG 3 năm kể từ ngày sản xuất. 

Nguồn gốc, xuất xứ Imipenem Cilastatin Kabi

Sản xuất bởi: Facta Farmaceutici S.p.A

Nucleo Industriale S.Atto (loc. S. Nicolo’A Tordino)-64100 Teramo (TE), Italy

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh sử dụng toàn thân

ATC code: J01D H51

Cơ chế tác động

Imipenem là kháng sinh ức chế mạnh sự sinh tổng hợp thành của vi khuẩn, và có hoạt tính cao trên các protein gắn với penicillin. Imipenem mạnh hơn các kháng sinh khác.  Imipenem cũng rất bền vững lactamase do vi khuẩn tiết ra. Vì thế Imipenem có hiệu quả trên một tỷ lệ lớn các vi khuẩn để kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Cilastatin Na là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch và đặc hiệu trên enzyme dehydropeptidase I, một enzyme Ở thận tham gia vào sự chuyển hóa và bất hoạt imipenem. Cilastatin Na không có hoạt tính kháng khuẩn và không ảnh hưởng đến hoạt tính của imipenem.

Vi khuẩn học

Imipenem Cilastatin Kabi có phổ kháng khuẩn rất đặc biệt. Trên các chủng gram âm, Imipenem Cilastatin Kabi có cùng phổ như các cephalosprorin và penicillin thế hệ mới, trên các chủng gram dương, thuốc có hiệu lực cao, chỉ thể hiện ở các beta-lactam phổ hẹp và cephalosporin thế hệ 1.

Phổ kháng khuẩn của Imipenem Cilastatin Kabi rộng hơn so với các kháng sinh khác và bao gồm hầu hết các chủng gây bệnh trên lâm sàng. Thử nghiệm in vitro cho thấy imipenem có tác động hiệp đồng với kháng sinh nhóm aminoglycosid trên Pseudomonas aeruginosa phân lập.

Nồng độ phân biệt mức độ nhạy cảm

Thử nghiệm MIC về tính nhạy cảm để phân biệt các chủng nhạy cảm (S) với các chủng đề kháng (R) cho kết quả như sau: S 4 mcg/mL,R 16 mcg/mL.

Đối với Haemophilus spp.S4 mcg/mL, R MIC phân biệt không xác định.

Đối với Neisseria gonorrhoeae MIC phân biệt không xác định.

Đối với Streptococcus pneumoniae S0,12 mcg/L, R1 mcg/mL.

Đối với các chủng streptococcus, ngoài S. pnearrioriae ra, MIC phân biệt không xác định.

Độ nhạy cảm

Mức độ đề kháng có thể thay đổi theo địa lý và thời gian đối với một số chủng chọn lọc, và thông tin để khi ng tại chỗ rất có ý nghĩa, đặc biệt khi điều trị nhiễm trùng nặng. Các thông tin dưới đây chỉ có tính hướng dẫn tương đối về khả năng các chủng vi khuẩn có còn nhạy cảm với Imperien Cilastatin Kabi hoặc không còn nhạy cảm.

*Không xác định nồng độ để kháng.

Cơ chế đề kháng

Đối với những chủ Tig nhạy cảm với imipenem, theo các nghiên cứu điều tra ở Châu Âu, sự để kháng ít khi xảy ra. Đối với những chủng để kháng đã được phân lập, sự đề kháng đối với các kháng sinh khác thuộc nhóm carbapenem đã được ghi nhận trên một vài chủng chứ không hoàn toàn trên tất cả các chủng phân lập. Imipenem bền với sự thủy phân đo hầu hết các enzyme beta-lactamase, kể cả penicillinase, cephalosporinase và beta-lactamase phổ rộng, nhưng không bền với metallo-beta-lactamase. Mặc dù thuốc bền vững với hoạt tính của beta-lactatinase, tuy nhiên nếu có đề kháng, thì thường là do sự kết hợp của 2 cơ chế giảm tính thấm và bị thủy phân bởi beta-lactamase.

Cơ chế tác động của imipeliem khác với các kháng sinh khác, ví dụ như quinolone, aminoglycoside, Imacrolide và tetracycline. Không có sự đề kháng chiếc giữa impenem và các kháng sinh này. Tuy nhiên, vi khuẩn có thể thể hiện tính để khá ng trên hơn 1 nhóm kháng sinh khi cơ chế để khí ng là, hoặc bạo gốm, sự giảm tính thấm.

Dược động học

Chế phẩm được sử dụng qua đường tĩnh mạch, vì thế các dữ liệu về sinh khả dụng thường không liên quan.

Imipenem: nồng độ đỉnh trong huyết tương là 36,4 mcg/ml sau khi tiêm 500 mg, thời gian bán thải là 62,0(13,9) phút; độ tha trinh thái trong huyết tương là 225,5 (4159) ml/phút.

Sử dụng cùng lúc với cilastatin Na làm tăng nồng độ imipenem trong huyết tương và làm tăng AUC khoảng 20%. Có sự giảm độ thanh thải trong huyết tương (194,9 ml/phút) và tăng độ thanh thải ở thận, độ phục hồi và nồng độ trong nước tiểu


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo