Cholestyramine 4g

722 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Giảm cholesterol máu

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc trị rối loạn lipid máu
Thuốc kê đơn
Quy cách Hộp 60 gói x 4g
Dạng bào chế Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu Sandoz
Mã SKU SP00568
Hạn dùng Xem trên vỏ hộp thuốc

Thuốc ✅Cholestyramine 4g được chỉ định là liệu pháp bổ trợ cùng với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol huyết thanh tăng cao ở những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát.

Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Cholestyramine 4g được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Cholestyramine 4g và giá bán thuốc Cholestyramine 4g tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Cholestyramine 4g qua bài viết ngay sau đây nhé !

Cholestyramine 4g là thuốc gì ?

Thuốc  Cholestyramine 4g là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định là liệu pháp bổ trợ cùng với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol huyết thanh tăng cao ở những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát.

Thành phần của thuốc Cholestyramine 4g

Thành phần: Cholestyramine.

Dạng bào chế: Dạng bột khô pha hỗn dịch uống gói 4g

Công dụng của thuốc Cholestyramine 4g

Xem thêm

Cholestyramine được chỉ định là liệu pháp bổ trợ cùng với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol huyết thanh tăng cao ở những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.

Cholestyramin có hiệu quả giảm cholesterol huyết tương trong bệnh tăng cholesterol máu, đặc biệt ở những bệnh nhân bị tăng lipid máu loại II theo Fredrickson (cholesterol huyết tương cao với triglycerid bình thường hoặc tăng nhẹ).

Ngoài ra, cholestyramine cũng được chỉ định để giảm ngứa do liên quan đến tắc nghẽn đường mật (ngứa do tích lũy acid mật trong cơ thể)

Nó cũng được chỉ định để làm giảm tiêu chảy liên quan đến cắt bỏ hồi tràng, bệnh Crohn, cắt bỏ phế vị và bệnh thần kinh phế vị do đái tháo đường.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Cholestyramine 4g

Cách dùng

Dùng thuốc này bằng đường uống theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ, thường từ 1 đến 2 lần mỗi ngày. Thuốc này có sẵn ở dạng bột kèm theo muỗng đo liều lượng (sử dụng loại muỗng được nhà sản xuất cung cấp) hoặc dạng bột có trong gói thuốc cá nhân. Không được dùng thuốc ở dạng bột khô. Hòa trộn thuốc vào tối thiểu 60 đến 180 mililit chất lỏng (như nước, sữa, nước ép trái cây), khuấy đều hỗn hợp thuốc, và uống ngay. Súc ly thuốc bằng nhiều chất lỏng hơn và uống phần chất lỏng này để bảo đảm bạn đã dùng hết toàn bộ liều thuốc. Bạn cũng có thể trộn thuốc này với món súp nhiều nước, nước xốt táo, hoặc trái cây dạng mềm nhão chứa nhiều nước (như dứa, đào được ép nhuyễn).

Không ngậm hỗn hợp thuốc trong miệng quá lâu vì có thể gây hại đến răng. Thực hiện thói quen bảo vệ răng miệng tốt (như đánh răng và làm sạch kẽ răng thường xuyên).

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Để làm giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ, bác sĩ có thể sẽ chỉ định bạn bắt đầu dùng thuốc này ở liều lượng thấp và tăng dần liều lượng lên. Hãy thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận. Có thể phải mất đến vài tuần để bạn có được đầy đủ lợi ích từ thuốc.

Cholestyramine có thể làm giảm sự hấp thụ của các loại thuốc khác. Hãy dùng các loại thuốc khác theo như chỉ dẫn của bác sĩ, thường ít nhất 1 giờ trước hoặc từ 4 đến 6 giờ sau khi dùng cholestyramine. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc Dược sĩ để biết thêm thông tin hoặc nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian vào mỗi ngày. Điều quan trọng là vẫn phải tiếp tục dùng thuốc này cho dù bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng cholesterol đều không cảm thấy bị bệnh.

Liều dùng

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng lipoprotein máu

Liều khởi đầu: uống 4g, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: uống 4g, 3 lần mỗi ngày trước khi ăn. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và nên được dựa trên khả năng đáp ứng điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc. Liều lượng thuốc nên ở mức từ 8 đến 36 g mỗi ngày, chia thành 2 đến 4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng lipoprotein máu tuýp IIa (tăng lipoprotein tỷ trọng thấp LDL)

Liều khởi đầu: uống 4g, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: uống 4g, 3 lần mỗi ngày trước khi ăn. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và nên được dựa trên khả năng đáp ứng điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc. Liều lượng thuốc nên ở mức từ 8 đến 36 g mỗi ngày, chia thành 2 đến 4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng lipoprotein máu tuýp IIb (tăng lipoprotein tỷ trọng thấp LDL + lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL)

Liều khởi đầu: uống 4g,  1 lần một ngày.

Liều dùng duy trì: uống 4g, 3 lần một ngày trước khi ăn. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và nên được dựa trên khả năng đáp ứng điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc. Liều lượng thuốc nên ở mức từ 8 đến 36 g mỗi ngày, chia thành 2 đến 4 liều.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ngứa do tắc mật một phần

Liều khởi đầu: uống 4g, 1 hoặc 2 lần một ngày.

Liều dùng duy trì: uống 4g, 3 lần một ngày trước khi ăn. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và nên được dựa trên khả năng đáp ứng điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc. Liều lượng thuốc nên ở mức từ 8 đến 36 g mỗi ngày, chia thành 2 đến 4 liều

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng lipoprotein máu

Liều khởi đầu:

Trẻ em

Trẻ em từ 10 đến 18 tuổi: uống 2 g mỗi ngày, chia thành các liều bằng nhau từ 2 đến 4 lần một ngày. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và được dựa trên đáp ứng với điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc.

Liều duy trì:

Trẻ em

Trẻ em từ 10 đến 18 tuổi: uống từ 1 đến 8 g mỗi ngày, chia thành các liều bằng nhau dùng từ 2 đến 4 lần một ngày. Liều lượng thuốc nên được chỉ định rõ cho từng bệnh nhân và được dựa trên đáp ứng với điều trị và dung nạp với các tác dụng phụ của thuốc.

Không dùng thuốc Cholestyramine 4g trong trường hợp sau

Contractubex 10g
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Contractubex 10g được chỉ định...
190.000

Cholestyramine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tắc mật hoàn toàn trong đó không có sản phẩm mật nào đến ruột.
  • Quá mẫn với cholestyramine hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Cholestyramine 4g

Trước khi dùng cholestyramine, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với cholestyramine hoặc với bất kỳ các loại thuốc khác;

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc kê toa nào mà bạn đang dùng, đặc biệt là amiodarone (Cordarone), kháng sinh, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), digitoxin, digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, sắt, loperamide (Imodium), mycophenolate (Cellcept), thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống, phenobarbital, phenylbutazone, propranolol (Inderal), thuốc trị bệnh tuyến giáp, và các vitamin;

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị bệnh tim, đặc biệt là đau thắt ngực; bệnh dạ dày, ruột, túi mật; hoặc bệnh phenylceton niệu;

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng cholestyramine, hãy liên hệ với bác sĩ;

  • Nếu bạn đang trong quá trình phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, hãy thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng cholestyramine.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cholestyramine 4g

Hãy nhờ đến sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn mắc bất kỳ các dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng tấy ở mặt, môi, lưỡi, họng.

Hãy gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Có máu trong nước tiểu;

  • Đau bụng dữ dội;

  • Đang bị táo bón;

  • Cảm giác thở ngắn;

  • Phân có màu đen, có máu, hoặc như hắc ín;

  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu;

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Táo bón nhẹ, tiêu chảy;

  • Đau bụng, buồn nôn, chán ăn, thay đổi cân nặng;

  • Sưng phù hoặc đầy hơi;

  • Nấc cục hoặc miệng có vị chua;

  • Phát ban ở da hoặc ngứa;

  • Tấy rát ở lưỡi;

  • Ngứa hoặc tấy rát ở xung quanh vùng trực tràng ;

  • Đau cơ hoặc khớp xương;

  • Choáng váng, cảm giác quay cuồng; ù tai.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Cholestyramine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Cholestyramine có thể làm cho cơ thể bạn khó hấp thu các loại thuốc khác như:

  • Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven);

  • Digoxin (digitalis, Lanoxin);

  • Propranolol (Inderal);

  • Thuốc lợi tiểu;

  • Các hormone tuyến giáp như levothyroxine (Synthroid, Levoxyl, Levothroid);

  • Thuốc tránh thai hoặc thay thế hormon;

  • Thuốc trị co giật như phenytoin (Dilantin) and phenobarbital (Luminal, Solfoton);

  • Kháng sinh như amoxicillin (Amoxil, Trimox, others), doxycycline (Adoxa, Doryx, Oracea, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin, Solodyn, Vectrin), penicillin (BeePen-VK, Pen-Vee K, Veetids, others), tetracycline (Brodspec, Panmycin, Sumycin, Tetracap).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cholestyramine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cholestyramine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về chảy máu;

  • Táo bón;

  • Sỏi mật;

  • Bệnh tim hoặc mạch máu;

  • Bệnh trĩ;

  • Viêm loét dạ dày hoặc các vấn đề về dạ dày khác;

  • Giảm hoạt năng tuyến giáp – Cholestyramine có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn;

  • Bệnh thận – Làm tăng nguy cơ tiến triển các vấn đề về điện giải (vấn đề trong máu);

  • Bệnh phenylceton niệu – Phenylalanine trong aspartame là một thành phần không đường trong viên thuốc cholestyramine và nên tránh dùng. Aspartame có thể gây ra các vấn đề ở người mắc bệnh phenylceton niệu.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;

  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

  • C = Có thể có nguy cơ;

  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;

  • X = Chống chỉ định;

  • N = Vẫn chưa biết.

Việc dùng cholestyramine có thể làm cho cơ thể bạn khó hấp thu một số loại vitamin cần thiết trong quá trình cho con bú. Không được dùng cholestyramine mà không thông báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cholestyramine không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm đau bụng dữ dội hoặc táo bón.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Hạn dùng và bảo quản Cholestyramine 4g

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Nguồn gốc, xuất xứ Cholestyramine 4g

Nhà sản xuất: Sandoz

Dược lực học

Cholestyramine được dùng chung với một chế độ Dinh dưỡng hợp lý để làm giảm lượng cholesterol trong máu. Việc làm giảm cholesterol có tác dụng giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Cholestyramine cũng có thể được dùng để điều trị tình trạng Ngứa ở những người có quá nhiều axit mật do tắc mật một phần (một loại về bệnh gan/ống mật).

Cholestyramine là một loại nhựa gắn axit mật. Cholestyramine hoạt động bằng cách loại bỏ axit mật ra khỏi cơ thể. Ở những người bị tăng cholesterol, điều này làm cho gan tạo ra nhiều axit mật hơn bằng cách sử dụng cholesterol có trong máu. Điều này có tác dụng giúp làm giảm lượng cholesterol.

Dược động học

Hấp thu

Cholestyramine là nhựa có phân tử lượng lớn nên không thể hấp thu được, đạt tác dụng tối đa sau khoảng 21 ngày.

Phân bố

Do không có quá trình hấp thu nên cũng không có sự phân bố của Cholestyramine

Chuyển hóa

Cholestyramine không chuyển hóa được do không có quá trình hấp thu.

Thải trừ

Cholestyramine liên kết với các axit mật trong ruột và tạo thành một phức hợp không thể hấp thụ được và thải ra ngoài theo phân.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được bảo vệ !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo