Co-Aprovel 150/12.5mg

322 đã xem

350.000/Hộp

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất ,
Danh mục Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Pháp
Quy cách Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Sanofi
Mã SKU SP00627
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-16721-13

Thuốc Coaprovel 150/12,5mg là sản phẩm của công ty Sanofi Aventis, thuốc là dạng phối hợp của 2 hoạt chất, irbesartan và hydrochlorothiazid. Thuốc💊Co-Aprovel 150/12.5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (khi huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất).

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Co-Aprovel 150/12.5mg là thuốc gì ?

Thuốc Coaprovel 150/12,5mg là sản phẩm của công ty Sanofi Aventis, thuốc là dạng phối hợp của 2 hoạt chất, irbesartan và hydrochlorothiazid. Thuốc💊Co-Aprovel 150/12.5mg điều trị tăng huyết áp nguyên phát (khi huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất).

Thành phần của thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg

Hoạt chất chính: irbesartan và hydrochlorothiazid.

Mỗi viên nén bao phim CoAprovel 150/12,5mg chứa 150mg irbesartan và 12,5mg hydrochlorothiazid.

Tá dược: lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxide, magnesium stearate, titanium dioxide, macrogol3000, các oxide sắt đỏ và vàng, sáp camauba.

Đóng gói:

Viên nén bao phim CoAprovel 150/12,5mg màu hồng đào, hình bầu dục, hai mặt lồi, một mặt có hình quả tim in chìm và mặt kia khắc số “2875”.

CoAprovel 150/12,5mg được đóng trong vỉ 14, 28, 30, 56, 84, 90 hoặc 98 viên. Hộp 56 vỉ theo đơn vị liều x 1 viên nén bao phim để phân phối trong bệnh viện cũng sẵn có. Trên thị trường có thể không có đầy đủ các dạng đóng gói.

Công dụng của thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg

Xem thêm

CoAprovel là một phối hợp của 2 hoạt chất, irbesartan và hydrochlorothiazid. Irbesartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II. Angiotensin-II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Irbesartan ngăn chặn việc gắn của angiotensin-II lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp. Hydrochlorothiazid là một thuốc trong nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu và do đó làm giảm huyết áp.

Hai hoạt chất trong CoAprovel cùng làm hạ huyết áp tốt hơn là khi dùng riêng lẻ từng thành phần.

CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát), khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazid mà vẫn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg

Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.

Liều lượng

Liều thông thường của CoAprovel là 1 hoặc 2 viên một ngày. Thông thường CoAprovel được bác sĩ kê toa cho bạn khi các điều trị tăng huyết áp trước đó không đủ để hạ huyết áp của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển từ điều trị trước đó sang điều trị với CoAprovel.

Cách dùng

Dùng bằng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác.

Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6 – 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Trẻ em không nên dùng CoAprovel

Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel. Nếu một trẻ em nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.

Nếu bạn quên uống CoAprovel

Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ của bạn.

Không dùng thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg trong trường hợp sau

Clavurem 625mg
Clavurem 625mg là thuốc gì ? Thuốc Clavurem 625 là sản...
255.000

Không được dùng CoAprovel

– Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong CoAprovel.

– Nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ thuốc có dẫn xuất sulfonamid.

– Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng CoAprovel từ lúc bắt đầu có thai – xem mục Phụ nữ có thai).

– Nếu bạn đang bị bệnh gan hay thận nặng.

– Nếu cơ thể bạn gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.

– Nếu bạn có bệnh lý làm tăng lượng calci hay giảm lượng kali kéo dài trong máu. Không nên dùng CoAprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi)

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:

– Tiêu chảy hay ói mửa nhiều.

– Vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận.

– Vấn đề về tim.

– Vấn đề về gan.

– Đái tháo đường.

– Luput ban đỏ (còn được gọi là bệnh luput ban đỏ rải rác)

– Tăng aldosteron nguyên phát (bệnh có liên quan đến sản xuất ra nhiều hormon aldosteron, là nguyên nhân lưu giữ natri và kế đến làm tăng huyết áp).

Bạn cũng cần phải báo cho bác sĩ nếu:

– Bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối.

– Bạn có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường có thể chỉ điểm cho một tác động quá mức của hydrochlorothiazid (chứa trong viên CoAprovel).

– Bạn đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng (như đỏ bừng, ngứa, sưng phồng, giộp da) xuất hiện nhanh hơn bình thường.

– Bạn sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.

Hydrochlorothiazid chứa trong viên thuốc này có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.

Thông tin quan trọng về một số tá dược của CoAprovel

CoAprovel có chứa lactose. Nếu bạn không dung nạp một số loại đường (ví dụ như lactose), bạn cần báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Co-Aprovel 150/12.5mg

Giống tất cả các thuốc, CoAprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muổn. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.

Hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, nổi mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan.

Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng CoAprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng CoAprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:

Thường gặp (1 – 10 trên 100 bệnh nhân):

– Buồn nôn/nôn.

– Tiểu bất thường.

– Mệt mỏi.

– Choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi).

– Các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urê máu, creatinin).

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Ít gặp (1 – 10 trên 1000 bệnh nhân):

– Tiêu chảy.

– Huyết áp thấp.

– Ngất.

– Tăng nhịp tim.

– Phừng đỏ mặt.

– Sưng phồng.

– Rối loạn chức năng tình dục và cương dương.

– Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ kali và natri trong máu thấp.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Một số tác dụng phụ ngoại ý được báo cáo kể từ khi CoAprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số như: đau đầu, kêu vo vo ở tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau nhức khớp và cơ, rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận, tăng kali máu, và các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).

Giống như bất cứ phối hợp hai hoạt chất thuốc, không thể loại trừ các tác dụng phụ đi kèm với từng hoạt chất.

Tác dụng không mong muốn khi dùng irbesartan đơn thuần

Ở những bệnh nhân uống irbesartan đơn thuần, ngoài các tác dụng phụ kể trên, còn có thể gặp đau ngực.

Tác dụng không mong muốn khi dùng hydrochlorothiazid đơn thuần

Ăn mất ngon; kích thích dạ dày; co thắt dạ dày; táo bón; vàng da và/hoặc vàng mắt; viêm tụy có đặc điểm là đau nhiều ở vùng thượng vị, thường có buồn nôn và nôn; rối loạn giấc ngủ; trầm cảm; mờ mẳt; giảm bạch cầu có thể dẫn đến hay bị nhiễm trùng; sốt; giảm tiểu cầu (một loại tế bào máu có vai trò quan trọng trong đông máu); giảm hồng cầu (thiếu máu) biểu hiện như mệt mỏi, đau đầu, khó thở khi gắng sức, chóng mặt, và niêm mạc tái; bệnh thận; các rắc rối về phổi bao gồm viêm phổi hoặc tăng tiết dịch trong phổi; da tăng cảm với ánh sáng mặt trời; viêm các mạch máu; bệnh ở da biểu hiện tróc da toàn thân, luput ban đỏ biểu hiện phát ban trên mặt, cổ và da đầu; các phản ứng dị ứng; yếu cơ và co thắt cơ; thay đổi nhịp tim; tụt huyết áp tư thế; sưng phồng tuyến nước bọt; tăng đường huyết; có đường trong nước tiểu; tăng vài loại mỡ trong máu; tăng nồng độ acid uric trong máu có thể dẫn đến bệnh gout.

Các tác dụng phụ đi kèm với hydrochlorothiazid có thể tăng với liều dùng cao hơn. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.

Các thuốc tri tăng huyết áp khác: hiệu quả trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

Lithium: khuyến cáo không nên phối hợp lithium và CoAprovel. Nếu sự phối hợp được chứng tỏ là cần thiết thì khuyến cáo phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh.

Các thuốc ảnh hưởng đến kali: tác động mất kali của hydrochlorothiazid được làm yếu đi do tác động giữ kali của irbesartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể tăng mức độ kail huyết thanh (như natri heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi thỏa đáng nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân nguy cơ.

Các thuốc bi ảnh hưởng bởi sự rối lọan kali huyết thanh: (như các glycoside digitalis, các thuốc chống loạn nhịp): cần theo dõi định kỳ kail huyết.

Các thuốc kháng viêm không steroid: tác dụng trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể bị giảm đi.

Các thông tin bổ sung về tương tác của hydrochlorothiazid:

Rượu: có khả năng xảy ra tụt huyết áp tư thế;

Các thuốc trị đái tháo đường (các thuốc uống và insulin): có thể phải điều chỉnh liều của các thuốc trị đái tháo đường.

Các nhựa trao đổi ion colestyramine và colestipol: sự hấp thu hydrochlorothiazid kém đi.

Các corticosteroid, ACTH: gia tăng mất các chất điện giải, nhất là hạ kali huyết;

Các glycoside digitalis: thiazide gây ra hạ kali huyết hoặc hạ magnesi huyết làm dễ khởi phát rối loạn nhịp tim gây ra do digitalis.

Các thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác động lợi tiểu, giảm bài tiết sodium niệu và giảm tác động hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazide ở một số bệnh nhân;

Các amin tăng huyết áp (như noradrenaline): tác động của các amin tăng huyết áp có thể bị giảm đi, nhưng không đủ để ngản cản việc sử dụng chúng;

Các thuốc giãn cơ vân không khử cực (như tubocurarine): hydrochlorothiazid làm tăng tác động giãn cơ vân không khử cực;

Thuốc trị bệnh gout: hydrochlorothiazid có thề làm tăng acid uric huyết thanh, tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn với allopurinol.

Các muối canxi: thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nồng độ canxi huyết thanh do làm giảm bài tiết canxi.

Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:

– Những loại thuốc bổ sung kali.

– Các chất muối thay thế có chứa kali.

– Các loại thuốc giữ kali hoặc các thuốc lợi tiểu khác.

– Thuốc nhuận trường.

– Thuốc điều trị bệnh gout.

– Thuốc bổ sung vitamin D.

– Thuốc kiểm soát nhịp tim.

– Các thuốc trị đái tháo đường (dạng uống hoặc insulin).

Carbamazepine (một loại thuốc điều trị động kinh).

Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc hạ huyết áp khác, các steroid, thuốc điều trị ung thư, thuốc giảm đau, hoặc thuốc trị viêm khớp.

Dùng CoAprovel chung với thức ăn và thức uống

CoAprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Do hydrochlorothiazid chứa trong CoAprovel, nếu bạn uống rượu trong khi đang điều trị thuốc này, có thể bạn có cảm giác choáng váng ở tư thế đứng, nhất là khi đứng lên từ tư thế ngồi.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng CoAprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho CoAprovel, CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu cùa thai kỳ.

Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ

Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ.

Không được dùng CoAprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.

Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nhỡ uống quá nhiều viên thuốc, phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Biểu hiện quá liều của irbesartan thường gặp là tụt huyết áp và thay đổi nhịp tim. Quá liều do hydrochlorothiazid thường đi kèm với sụt giảm các chất điện giải trong huyết thanh và mất nước do lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng hay gặp là buồn nôn và buồn ngủ lơ mơ.

Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinin huyết thanh. Nếu tụt huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.

Hạn dùng và bảo quản Co-Aprovel 150/12.5mg

Điều kiện bảo quản:

Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

Bảo quản thuốc trong hộp thuốc để tránh bị hút ẩm.

Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.

Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nguồn gốc, xuất xứ Co-Aprovel 150/12.5mg

Sản xuất tại: SANOFI WINTHROP INDUSTRIE

1, rue de la Vierge, Ambares et Lagrave, 33565 Carbon Blanc Cedex, Pháp

Nhập khẩu bởi: Cty TNHH MTV dược Sài Gòn (SARPHARCO)

18-20 Nguyễn Trường Tộ, Quận 4, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: đối kháng thụ thể angiotensin II, phối hợp

ATC code C09DA04.

CoAprovel là phối hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II là irbesartan, và một thuốc lợi tiểu thiazide là hydrochlorothiazid. Sự phối hợp của các thành phần này tạo ra hiệu quả trị tăng huyết áp cộng thêm, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần.

Irbesartan là một thuốc mạnh, tác động qua đường uống, đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin-II (phân nhóm AT1). Thuốc ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT­1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chuyển hóa chất hoạt động.

Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu thiazid. Thiazid tác động trên cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và clor với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazid làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng mất kali và bicarbonat, làm giảm kali huyết tương. Thông qua tác động chẹn hệ thống renin – angiotensin – aldosteron của irbesartan, việc sử dụng đồng thời irbesartan với hydrochlorothiazid có khuynh hướng bù trừ lại việc mất kali. Khi dùng hydrochlorothiazid, tác dụng lợi tiểu khởi phát trong vòng 2 giờ, và tác động đạt mức cao nhất trong vòng 4 giờ và kéo dài tác dụng từ 6 – 12 giờ.

Việc phối hợp hydrochlorothiazid và irbesartan tạo ra việc giảm huyết áp với hiệu ứng cộng thêm qua suốt biên độ liều điều trị của thuốc.

Tác động làm hạ huyết áp của irbesartan khi kết hợp với hydrochlorothiazid là thấy rõ sau liều đầu tiên và hiện diện về căn bản sau 1-2 tuần, hiệu quả này đạt tối đa sau 6 – 8 tuần.

Dược động học

Việc sử dụng đồng thời hydrochlorothiazid và irbesartan không tác động lên dược động học của mỗi thuốc.

Irbesartan và hydrochlorothiazid là những thuốc tác động qua đường uống và không đòi hỏi phải chuyển dạng sinh học để có hoạt tính. Khi dùng CoAprovel qua đường uống, độ sinh khả dụng tuyệt đối là 60 – 80% cho irbesartan và 50 – 80% cho hydrochlorothiazid. Thức ăn không gây ảnh hưởng lên độ sinh khả dụng của CoAprovel. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc sau khi uống đạt được trong 1,5- 2 giờ với irbesartan và 1 – 2,5 giờ với hydrochlorothiazid.

Tỷ lệ gắn kết của irbesartan với protein huyết tương là khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố của irbesartan là 53 – 93 lít. Hydrochlorothiazid gắn kết 68% với protein huyết tương và thể tích phân bố biểu kiến là 0,83 – 1,14 l/kg.

Thời gian bán hủy của irbesartan là 11 – 15 giờ. Trạng thái ổn định của nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của hydrochlorothiazid thay đổi từ 5 -15 giờ. Irbesartan được chuyển hóa ở gan qua glucuronide liên hợp và oxy hóa. Có dưới 2% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu là irbesartan ở dạng không thay đổi. Hydrochlorothiazid không được chuyển hóa nhưng nhanh chóng bị thận thải trừ. Có ít nhất 61% liều uống vào được thải trừ dưới dạng không đổi trong vòng 24giờ. Hydrochlorothiazid qua được nhau thai nhưng không qua được hàng rào máu não, và được bài tiết vào sữa mẹ.

Suy thận: ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc những bệnh nhân đang thẩm tách máu, các thông số dược động học của irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Irbesartan không bị thẩm tách máu loại trừ. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 20ml/phút, thời gian bán hủy của hydrochlorothiazid được ghi nhận tăng đến 21 giờ.

Suy gan: ở những bệnh nhận bị xơ gan nhẹ đến vừa, các thông số dược lý của irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Đây là bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo