Dexamoxi 0.4ml là thuốc điều trị trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Dexamoxi 0.4ml là thuốc điều trị trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Thuốc Dexamoxi 0.4ml điều trị nhiễm khuẩn và viêm mắt
Thuốc Dexamoxi 0.4ml của CPC1 HN, thành phần chính là Moxifloxacin + Dexamethasone. Dexamoxi 0.4ml là thuốc điều trị trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Thành phần tá dược Natri edetat, natri clorid, acid boric, sorbitol, tyloxapol, dung dịch natri hydroxid 10%, dung dịch hydrochloric acid 10%, nước cốt pha tiêm vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Mô tả: Dung dịch trong suốt đựng trong ống nhựa.
pH: 6,0-9,0
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống 0,4 ml
Công dụng của thuốc Dexamoxi 0.4ml
Xem thêm
– Dùng điều trị trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Hướng dẫn sử dụng
Tách ống ra khỏi vi, kiểm tra tính nguyên vẹn của ống trước khi mở
Vặn nắp rời ống thuốc và giữ sạch đầu nắp
Giữ ống càng gần mắt càng tốt nhưng không chạm vào mắt, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
Đậy nắp lại sau khi sử dụng.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Dexamoxi 0.4ml
Để phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật mắt:
Nhỏ 1 giọt dung dịch x 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật. Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể, nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong. Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK, nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau khi phẫu thuật.
Với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhỏ thuốc 4 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt, trong vòng 7 ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi. Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được xác định.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu lọ nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, không được để đầu nhỏ thuốc chạm vào mi mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào
Để ngăn chặn thuốc được hấp thu qua niêm mạc mũi, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, cần đóng ống mũi lệ lại bằng cách dùng tay trong vòng 2 – 3 phút từ khi dùng thuốc. Sau khi mở nắp, cần bỏ đi giọt đấu tiên trước mỗi lần dùng thuốc
Nếu có nhiều hơn một chế phẩm dùng tại chỗ trên mắt được chỉ định, các chế phẩm phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Chế phẩm thuốc mỡ nên được sử dụng sau cùng.
Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, số lần dùng và thời gian dùng thuốc. Không tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không tham vấn ý kiến bác sĩ.
A.T Zinc 10mg là thuốc điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo...
0₫
Dexamoxi 0.4ml được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Không dùng thuốc Dexamoxi 0.4ml trong trường hợp sau
– Bệnh nhân viêm giác mạc biểu mô do Herpes simplex (viêm giác mạc đuôi gai)
– Bệnh do Vaccinia, Varicella và các virus khác gây ra ở kết mạc và giác mạc.
– Nhiễm khuẩn Mycobacteria ở mắt, nhiễm nấm ở các tổ chức thuộc mất.
– Quá mẫn với quinolon, dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
– Bệnh nhân bị glaucom hoặc các bệnh có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Dexamoxi 0.4ml
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Như với các thuốc có sử dụng kháng sinh khác, dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả bội nhiễm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, cần tới gặp bác sĩ và áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Nếu bị dị ứng với các kháng sinh khác tương tự như moxifloxacin, có thể dị ứng khi dùng dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin và dexamethason.
Trong các trường hợp này, cần ngưng sử dụng thuốc, tới gặp bác sĩ để có các biện pháp điều trị thích hợp.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dexamoxi 0.4ml
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau:
Rất phổ biến (Tần suất 1/10), phổ biến (tần suất 1/100 đến < 1/10), ít gặp (tần suất 1/1000 đến < 1/100), hiểm (tần suất 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm (tần suất < 1/10000) hoặc không được biết đến (chưa có số liệu thống kê cụ thể)
Tác dụng không mong muốn do sử dụng dexamethason bao gồm:
Rối loạn mắt:
+ Rất phổ biến: Áp lực nội nhân tăng (sau 2 tuần điều trị)
+ Phổ biến: Khó chịu ở mắt sau khi nhỏ thuốc, ngửa, rất, nhìn mờ. Các triệu chứng này thường nhẹ và thoáng qua, không để lại hậu quả.
+ Ít gặp: Các dấu hiệu triệu chứng của dị ứng và nhạy cảm có thể xảy ra, làm chậm quá trình điều trị, tăng nguy cơ hình thành đục thủy tinh thể, nhiễm trùng cơ hội và tăng nhãn áp.
+ Rất hiếm: Viêm kết mạc, phủ mí mắt, viêm màng bồ đào do corticoid gây ra, viêm giác mạc, mỏng giác mạc, phủ giác mạc và loét. Ở bệnh nhân bị tác dụng phụ mỏng giác một có nguy cơ bị thủng giác mạc đặc biệt trong điều trị corticoid kéo dài.
– Rối loạn chung: Khi điều trị corticoid kéo dài, hấp thu toàn thân có thể xảy ra và gây ra úc chế chức năng tuyến thượng thận.
Tác dụng không mong muốn do sử dụng moxifloxacin bao gồm:
– Máu và rối loạn hệ thống bạch huyết (hiếm gặp): Hemoglobin giảm.
– Rối loạn hệ thống miễn dịch (không được biết đến): Quá mẫn
– Rối loạn hệ thần kinh:
+ Ít gặp: Đau đầu.
+ Hiếm: Dị cảm.
+ Không được biết đến: Chóng mặt.
– Rối loạn mắt:
+ Phổ biến: Đau mắt, ngứa mắt
+ Ít gặp: Sưng huyết mắt, khô mắt, viêm giác mạc, xuất huyết kết mạc, ngứa mắt, phù mi mắt, khó chịu ở mắt.
+ Hiếm gặp: Tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, sưng mắt, phù kết mạc, nhìn mờ, thị lực giảm, ban đỏ mí mắt.
+ Không được biết đến: Viêm loét giác mạc, tăng nhãn áp, đục giác mạc, sợ ánh sáng, phù mi mắt, chảy nước mắt, cảm giác có bọng mắt…
– Rối loạn tìm (không được biết đến): Đánh trống ngực.
– Rối loạn hô hấp, lồng ngực:
+ Hiếm gặp: Khó chịu ở mũi, đau họng.
+ Không được biết đến: Khó thôi.
– Rối loạn tiêu hóa:
+ Ít gặp: Rối loạn vị giác
+ Hiếm gặp: Nôn
+ Không được biết đến: Buồn nôn
– Rối loạn gan mật (hiếm gặp): Tăng men gan.
– Da và rối loạn mô dưới da (không được biết đến): Ban đỏ, phát ban, ngứa, mày đay…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc của dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin. Các nghiên cứu in vitro cho thấy moxifloxacin không kìm hãm CYP3A4, CYP206, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP1A2 vì vậy thuốc có khả năng ít ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450.
Dựa trên kết quả của các nghiên cứu sử dụng thuốc theo đường toàn thân, corticoid có thể làm tăng tác dụng của barbiturat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase, thuốc chống đông, salicylat. Các nghiên cứu về vấn đề này chưa thực hiện với thuốc nhỏ mắt.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Vì không có các nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, dung dịch nhỏ mắt chưa moxifloxacin và dexamethason chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Moxifloxacin không được xác định trong sữa mẹ, mặc dù moxifloxacin được cho là bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Do đó không nên sử dụng dung dịch nhỏ mất này trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như khô mát, chảy nước mắt, giảm thị lực… có thể xảy ra do đó cần thận trọng khi vận hành lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Khi dùng ngoài, chưa có trường hợp quá liều dung dịch nhỏ mắt chứa moxifloxacin và dexamethason nào được báo cáo. Thông tin về quá liều của thuốc còn hạn chế. Khi nhỏ mắt quá liều có thể rửa mắt ngay bằng nước ấm để loại bỏ thuốc. Không nhỏ thêm thuốc vào mắt cho tới thời điểm dùng liều tiếp theo.
Hạn dùng và bảo quản Dexamoxi 0.4ml
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nguồn gốc, xuất xứ Dexamoxi 0.4ml
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPCT Hà Nội CPC1HN
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Phối hợp kháng sinh nhóm fluoroquinolon và glucocorticoid
Ma ATC: 501CA01
Cơ chế tác dụng
Moxifloxacin:
Cơ chế tác dụng của moxifloxacin (cũng như các kháng sinh fluoroquinolon khác liên quan đến sự ức chế enzym topoisomerase IV và ADN gyrase. Các enzym này cần cho sự tái tạo, sao chép, sửa chữa và kết hợp lại ADN của vi khuẩn. Ở các vi khuẩn Gram (-), các fluoroquinolon tác dụng chủ yếu vào ADN gyrase hơn là topoisomerase I, còn ở vi khuẩn Gram (+) thì ngược lại.
Thử nghiệm tính nhạy cảm của moxifloxacin
Chưa có dữ liệu về sự tương quan được lý với kết quả làm sàng của moxifloxacin khi sử dụng theo đường dùng tại chỗ. Theo kết quả của Ủy ban Châu Âu về khả năng kháng khuẩn nhạy cảm dựa trên các giá trị dịch tẻ có nguồn gốc từ đường cong phân phối MIC (nồng độ ức chế tối thiểu) để chỉ ra sự nhạy cảm của moxifloxacin
Corynebacterium: Không có thông tin
Staphylococcus aureus: 0,25 mg/l
Staphylococcus, coog-neg.: 0,25 mg/l
Streptococcus pneumoniae: 0,5 mg/l
Streptococcus pyogenes: 0,5 mg/l
Streptococcus, viridans group: 0,5 mg/l
Enterobacter spp.: 0,25 mg/l
Haemophilus influenzae: 0,125 mg/l
Klebsiella spp.: 0,25 mg/l
Moraxella catarrhalis: 0,25 mg/l
Morganella morgani: 0,25 mg/l
Neisseria gonorrhoeae: 0,032 mg/l
Pseudomonas aeruginosa: 4,0 mg/l
Serratia marcescens: 1,0mg/l
Tỷ lệ để kháng có thể khác nhau về mặt địa lý và thời gian của các loài kháng kháng sinh đặc biệt trong nhiễm khuẩn nặng. Khi lựa chọn thuốc kháng sinh, bác sĩ nên cân nhắc vị trí và từng địa phương khác nhau để lựa chọn thuốc thích hợp.
Moxifloxacin nhạy cảm với các vi sinh vật sau:
Vì sinh vật nhạy cảm thông thường
Vi khuẩn gram dương hiểu khi
-Ho Corynebacterium bao gồm:
+Corynebacterium diphtheriae
+ Staphylocaccus aureus (nhạy cảm với methicillin)
+Streptococcus pneumoniae
+ Streptococcus pyogenes
+ Nhóm Streptococcus viridans
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí
Enterobacter cloacae
Haemophilus influenzae
Klebsiella oxytoca
Moraxella catarrhalis
Serratia marcescens
Vi khuẩn kị khí
Proprionibacterium acnes
Các vi khuẩn khác
Chlamydia trachomatis
Một số loài vi khuẩn đã kháng.
Vi khuẩn gram dương hiểu khi
Staphylococcus aureus (dã kháng methicillin)
Staphylococcus, coagulase âm tính (đã kháng methicillin)
Vi khuẩn gram âm hiếu khí
Neisseria gonorrhoeae
Các vi khuẩn khác
Không có.
Dexamethason:
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, rất ít tác dụng lên cân bằng điện giải. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason manh hon hydrocortison 30 lin, manh hon prednisolon 7 lần.
Dexamethason cũng được dùng tại chỗ tra vào kết mạc để điều trị chứng viêm hay dị ứng ở mắt. Liệu pháp corticosteroid tra mắt không chữa khỏi bệnh nên cần xác định loại trừ nguyên nhân viêm, nếu có thể.
Dược động học
Moxifloxacin sử dụng tại chỗ trên mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ thống tuần hoàn. Nồng độ trong trong huyết tương của moxifloxacin được đo ở 21 nam và nữ sau khi dùng liễu tại chỗ bằng cách nhỏ 3 lần/ngày x 4 ngày, giá trị trung bình tương ứng ở trạng thái ổn định của Cmax và AUC là 2,7 mg/ml và 41,9 ng.h/ml. Thời gian bán thải của moxifloxacin được ước tính khoảng 13 giờ.
Sau khi dùng tại chỗ trên mắt, dexamethason được hấp thu vào trong thủy dịch, giác mạc, mống mắt, màng mạch, thể mi và võng mạc. Hấp thụ hoàn toàn có thể xảy ra nhưng chỉ đáng kể khi dùng liều cao hơn hoặc trong điều trị như mở rộng. Dexamethason natri phosphat nhanh chóng được biến đổi thành dexamethason sau khi sử dụng. Lên đến 77% dexamethason được liên kết với protein. Hơn 60% dexamethason được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của dexamethason xấp xỉ 3,6±0,9 giờ.
Câu hỏi thường gặp
Thuốc Dexamoxi 0.4ml có dùng được cho trẻ em không?
Thuốc Dexamoxi 0.4ml chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ, bạn cần tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào cho trẻ.
Chưa có đánh giá nào.