Entecavir STADA 0.5mg

263 đã xem

720.000/Hộp

Công dụng

Kháng virus

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 16 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống 2h trước/ sau bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc kháng virus
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu STADA
Mã SKU SP00862
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký QLĐB-560-16

Thuốc Entecavir Stada 0.5mg là thuốc kháng virus có tác dụng: Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Entecavir STADA 0.5mg là thuốc gì ?

Entecavir Stada 0.5mg là thuốc dùng theo đơn, thuộc nhóm thuốc kháng virus có tác dụng: Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn.

Thành phần của thuốc Entecavir STADA 0.5mg

Mỗi viên bao phim chứa: Entecavir (monohydrat)…………………..0,5 mg 

Tá dược vừa đủ…….. ………….. 1 viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon, crospovidon, magnesi stearat, opadry trång) 

MÔ TẢ: Viên nén hình tam giác, bao phim màu trắng, một mặt khắc “0.5”, một mặt tròn. 

ĐÓNG GÓI  Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ

Công dụng của thuốc Entecavir STADA 0.5mg

Xem thêm

Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Entecavir STADA 0.5mg

Entecavir STADA® 0,5 mg được dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

– Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.

– Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên (≥ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.

– Bệnh nhân suy thận

Độ thanh lọc creatinin Liều thường dùng Đề kháng lamivudin
≥50 ml/phút 0,5 mg x 1 lần/ngày 1 mg x 1 lần/ngày
30 – < 50 m/phút 0,25 mg x 1 lần/ngày 0,5 mg x 1 lần/ngày
10 – < 30 ml/phút 0,15 mg x 1 lần/ngày 0,3 mg x 1 lần/ngày
< 10 ml/phút 0,05 mg x 1 lần/ngày 0,1 mg x 1 lần/ngày

* Thẩm tách màu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

– Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.

Không dùng thuốc Entecavir STADA 0.5mg trong trường hợp sau

Domide 50mg
Domide 50mg là thuốc gì ? Domide 50mg là thuốc dùng...
3.950.100

Bệnh nhân quả mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Entecavir STADA 0.5mg

– Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.

– Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, bao gồm cả entercavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thực nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.

– Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thâm phân lau hoặc được thâm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

– Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị với entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, chức năng thận nên được theo dõi cẩn thận cả trước và trong quá trình điều trị với entervir.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Entecavir STADA 0.5mg

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của entecavir là nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Các tác dụng phụ khác bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, ngủ lơ mơ và nôn.

Tăng nồng độ men gan có thể xảy ra và đã có báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngưng điều trị với entecavir.

Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tượng tự nucleosid hoặc với các thuốc kháng retrovirus.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavir với các thuốc làm suy giảm chức năng thân hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.

– Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipovoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của thuốc khi enlecavir được dùng chung với các thuộc loại này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích.

– Phụ nữ lúc chuyển dạ và sinh đẻ: Chưa cả các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.

– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Cần hướng dẫn người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Quá liều và cách xử trí

Chưa có báo cáo về việc quá liều entecavir ở bệnh nhân. Những đối tượng khỏe mạnh đã dùng entecavir liều đơn lên đến 40 mg hoặc liều đa lên đến 20 mg/ngày trong hơn 14 ngày không bị gia tăng hoặc xảy ra tai biến đột xuất nào. Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi dấu hiệu của sự nhiễm độc, và nếu cần thì phải áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.

Sau khi dùng entecavir 1 mg liêu đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại được khoảng 13% liều entecavir.

Hạn dùng và bảo quản Entecavir STADA 0.5mg

BẢO QUẢN: Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°c.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để xa tầm tay trẻ em

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Nguồn gốc, xuất xứ Entecavir STADA 0.5mg

CTY TNHH LD STADA-VN

K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Xuân Thới Đông, HM, Tp. HCM, VN.

Dược lực học

Entecavir, một chất tương tự nucleosid guanosin có hoạt tính kháng HBV polymerase, được phosphoryl hóa hiệu quả thành dạng triphosphat có hoạt tính với thời gian bán thời trong tế bào là 15 giờ, Do cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat, nên về mặt chức năng entecavir triphosphat ức chế được cả 3 hoạt tính của HBV polymerase (men sao chép ngược):

(1) Cung cấp base.

(2) Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mARN trước gen.

(3) Tổng hợp chuỗi dương tính của HBV DNA.

Entecavir triphosphat Cả hằng số ức chế (Ki) đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012 μM, Nó là chất ức chế yếu DNA polymerase của tế bào (alpha). (beta), (delta) và DNA polymerase ty lạp thể (gamma) với giá trị Ki trong khoảng 18 đến >160 μM.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương ở những đối tượng khỏe mạnh đạt được trong khoảng 0,5-1,5 giờ sau khi uống.

Ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu qua đường uống: Uống 0,5 mg entecavir cùng với một bữa ăn bình thường có độ béo cao hoặc một bữa ăn nhẹ dẫn đến làm chậm sự hấp thu (1,0 – 1,5 giờ khi bụng nó so với 0,75 giờ khi bụng đói) làm giảm Cmax 44% – 46% và AỤC 18% – 20%.

Phân bố

Dựa vào hồ sơ dược động học của entecavir sau khi uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều này cho thấy entecavir được phân bố nhiều vào mô.

Trên in vitro, khoảng 13% entecavir gắn kết với protein huyết thanh của người.

Chuyển hóa và đào thải

Không thấy chất chuyển hóa dạng oxy hóa hoặc acety hóa ở người sau khi Uống 14C-entecavir. Quan sát thấy có lượng không đáng kể chất chuyển hóa giai đoạn || (các chất liên hợp glucuronid và sulfat). Entecavir không phải là một cơ chất, một chất ức chế hay một chất cảm ứng hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP450).

Sau khi đạt nồng độ định, nồng độ entecavir trong huyết tương giảm theo hàm số mũ bậc 2 với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 128-149 giờ. Chỉ Số tích lũy thuốc quan sát được là khoảng 2 lần với liều dùng 1 lần/ngày. điều này cho thấy thời gian bán hủy tích lũy thực sự là khoảng 24 giờ.

Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận với lượng thuốc không chuyền hóa thu hồi được trong nước tiểu trong trạng thái ổn định từ 62%-73% liều dùng. Độ thanh lọc thận không phụ thuộc vào liều dùng và dao động từ 360-471 m/phút, điều này cho thấy entecavir đã qua cả hai quá trình lọc cầu thận và phân tiết tiểu quản.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo