Ferrovit

390 đã xem

73.000/Hộp

Công dụng

Bổ sung sắt, vitamin

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống sau bữa ăn
Hoạt chất , ,
Danh mục Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/Thuốc trị thiếu máu
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Thái Lan
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Thương hiệu Mega Lifesciences
Mã SKU SP00941
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-17746-14

Thuốc Ferrovit  bổ sung sắt cho phụ nữ đang mang thai và dùng cho những người mắc phải các chứng thiếu máu, thiếu sắt.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Ferrovit là thuốc gì ?

Ferrovit là thuốc không dùng theo đơn, được sử dụng để bổ sung sắt cho phụ nữ đang mang thai và dùng cho những người mắc phải các chứng thiếu máu, thiếu sắt.

Thành phần của thuốc Ferrovit

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất: Sắt Fumarate 162.00mg (tương đương với sắt nguyên tố 53.25mg), Acid Folic 0.75mg, Vitamin B12 7.50mcg.

Tá dược: Vanillin, Aerosil 200, Lecithin, sáp ong trắng, dầu thực vật Hydro hóa, dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Carmoisin, màu vàng Sunset, Ponceau 4R, Titan dioxyd, nước tinh khiết.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Ferrovit

Xem thêm

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Ferrovit

1 viên, ngày 1 – 2 lần sau khi ăn.

Không dùng thuốc Ferrovit trong trường hợp sau

Bestcholine 400mg
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ferrovit

Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ferrovit

Với liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200mg Vitamin C mỗi 30mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt. Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và peniciliamin có thể bị giảm để hình thành phức hợp ion sắt-quinolon. Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 (cimetidin), hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thể bị trì hoãn bởi chloramphenicol.

Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.

Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Tất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

Sắt: Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện khi uống liều tối thiểu 20mg/kg. Nhiễm độc cấp tính sẽ gây ra các triệu chứng theo 4 giai đoạn như sau:

– Trong vòng 6 giờ: đau bụng, hôn mê, khó thở, sốt, tăng đường huyết, hạ huyết áp, ngủ lịm, tăng bạch cầu, nhiễm acid chuyển hóa, phù phổi, sốc.

– Nếu không gây tử vong liền thì các triệu chứng sẽ giảm trong vòng 12 đến 24 tiếng.

– Các triệu chứng trở lại 12 đến 48 giờ sau khi uống vào bụng thay đổi và có thể bao gồm: bí đái, co giật, tử vong, tắc nghẽn mạch máu lan tỏa, tăng thân nhiệt, nhiễm acid chuyển hóa, phù phổi, sốc.

– Nếu bệnh nhân vẫn còn sống, trong 2 đến 6 tuần sau khi uống vào bụng, hẹp môn vị hoặc hang vị, xơ gan, tổn hại thần kinh trung ương có thể xảy ra.

Acid folic: acid folic là dưỡng chất an toàn, uống quá liều acid folic dẫn đến bồn chồn, liều lớn có thể làm thay đổi mô hình giấc ngủ và gây mất ngủ, độc tính của acid folic được liên kết với tương tác chuyển hóa của nó với vitamin B12.

Vitamin B12: Vitamin B12 không độc hại, nhưng nó đôi khi có thể gây ra tiêu chảy và ngứa. Liều cao có thể làm trầm trọng thêm mụn trứng cá.

Hạn dùng và bảo quản Ferrovit

Điều kiện bảo quản: Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô, tránh ánh sáng.

Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Ferrovit

SẢN XUẤT CHO: MEGA LIFESCIENCES (AUSTRALIA) PTY. LTD. Victoria 3810, Úc.

Bởi : MEGA LIFESCIENCES Public Company Limited 

384 Moo 4, Soi 6, Bangpoo Industrial Estate, Pattana 3 Road, Praeksa, Mueang, Samutprakarn 10280, Thái Lan.


Tham khảo nội dung
Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo