Hỗn hợp dung dịch uống Hull

217 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Kháng acid dạ dày

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống sau bữa ăn tối
Hoạt chất ,
Danh mục Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 30 gói x 15g
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Thương hiệu Davipharm
Mã SKU SP02017
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-13653-10

Hỗn hợp dung dịch uống Hull chỉ định làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua do tăng acid). Tăng acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng.

Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Hull là thuốc gì ?

Hỗn dịch uống Hull của Davipharm. Hull là thuốc điều trị các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).

Thành phần của thuốc Hull

THÀNH PHẦN:

Mỗi gói 15 g chứa:

Nhôm hydroxyd gel…… 3030,3 mg

Tương đương 400 mg Nhôm oxyd

Magnesi hydroxyd…..800,4 mg

Tá dược: Sorbitol lỏng, natri saccharin, mùi dâu bột, xanthan gum, kali sorbat, nước tinh khiết … vừa đủ 1 gói.

ĐÓNG GÓI: Hộp 30 gói x 15g hỗn dịch uống.

Công dụng của thuốc Hull

Xem thêm

– Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).

– Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.

– Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.

– Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Hull

Uống 1 gói x 2 – 4 lần/ ngày, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Không dùng thuốc Hull trong trường hợp sau

Huntelaar 4mg
Huntelaar 4mg là thuốc gì ? Huntelaar 4mg điều trị tăng...
250.000

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận).

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Hull

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc

Ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin.

Tránh dùng khi bị bệnh thận.

Bệnh nhân thẩm phân mạn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Hull

Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn.

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

HULL có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi dùng cùng lúc như kháng sinh nhóm tetracyclin, thuốc kháng muscarinic, diazepam, cimetidin, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, INH, thuốc nhóm phenothiazin, các vitamin tan trong dầu.

Vì thế nên tránh uống HULL cùng lúc với các thuốc này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

 

Quá liều và cách xử trí

 

Hạn dùng và bảo quản Hull

BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Hull

Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH DAVI PHARM (DAVI PHARM CO., LTD)

Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Dược lực học

Nhôm hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.

Magnesi hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.

Dược động học

Nhôm hydroxyd: tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với phosphat trong ruột tạo thành nhôm phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân. Nếu lượng phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu phosphat và có thể gây giảm phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.

Magnesi hydroxyd: Mặc dù magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 – 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, Ở sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo