Lostard T50

359 đã xem

Giá liên hệ/Hộp

Công dụng

Điều trị tăng huyết áp

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Stella Pharm
Mã SKU SP01297
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số đăng ký VD-20373-13

Thuốc💊Lostard T50 điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân bị đái tháo đường, suy tim và nhồi máu cơ tim.

Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Lostard T50 được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Lostard T50 và giá bán thuốc Lostard T50 tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Lostard T50 qua bài viết ngay sau đây nhé !

Lostard T50 là thuốc gì ?

Thuốc Lostard T50 là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân bị đái tháo đường, suy tim và nhồi máu cơ tim.

Thành phần của thuốc Lostard T50

Thành phần công thức thuốc:

Thành phần hoạt chất Losartan potassium ……………………………. …………..50 mg

Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opady trắng, sáp carnauba.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim. Viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt khum, có khắc chữ thập ở cả hai mặt.

Quy cách đóng gói: 

Vỉ x 10 viên. Hộp 3 vỉ, 

Vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Dược lực học

Xem thêm

Nhóm dược lý: Các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất

Mã ATC. C09CA01.

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây có mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 đến 40 lần tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE (kininase – II, enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể của các hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

Dược động học

Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E-3174 (EXP-3174), chất này có hoạt tính được lý mạnh hơn losartan, một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của losartan đạt được trong vòng 1 giờ và của E-3174 đạt được trong khoảng 3 – 4 giờ.

Hơn 98% losartan và E-3174 gắn kết với protein huyết tương. Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua ống mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Sau khi uống, khoảng 4% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi và khoảng 6% bài tiết ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 1,5 – 2,5 giờ và của E-3174 khoảng 3 – 9 giờ.

Công dụng của thuốc Lostard T50

Meyercetam 5ml
Meyercetam 5ml là thuốc gì ? Thuốc Meyercetam 5ml là thuốc...
360.000

Losartan được dùng để điều trị:

– Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.

– Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân < 60 kg và 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg và protein niệu).

– Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Lostard T50

Lostad T50 được dùng bằng đường uống

Tăng huyết áp:

Người lớn:

+ Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 – 6 tuần.

+ Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.

Trẻ em:

Từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg, điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng: liều cao hơn 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày chưa được nghiên cứu.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp

Không dùng thuốc Lostard T50 trong trường hợp sau

Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lostard T50

– Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.

– Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong ống mật, vì vậy nên giảm liều bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.

– Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.

– Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời Với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

– Lostad T50 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Lostard T50

Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.

Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ ở người dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

Hiếm gặp suy chức năng thận, phát ban, mày đay, ngứa, phù mạch và tăng e chi số enzym gan.

Tăng kali huyết, đau cơ, và đau khớp

Losartan ít gây ho hơn các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác.

Các tác dụng không mong muốn khác rối loạn đường hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

Hiếm gặp hội chứng ly giải cơ vân.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Tương tác của thuốc

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.

Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.

Fluconazol, một tác nhân ức chế P450 249, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.

Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác dụng tương tự nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali thì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.

Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng thuốc Indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid,

Tương kỵ của thuốc

* Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Khi sử dụng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin-angiotensin có thể gây thương tổn, thậm chí gây từ vong cho thai nhi đang phát triển. Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú

Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. 

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về các phản ứng trên khả năng lái xe và vận hành máy mặc. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Quá liều và cách xử trí

Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị).

Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm phân máu.

Hạn dùng và bảo quản Lostard T50

Điều kiện bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Lostard T50

Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1

Số 40 đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, P. An Phủ, Tx. Thuận An, T. Bình Dương, Việt Nam


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo