Công dụng

Điều trị đau ngực

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Dùng khí dung
Hoạt chất
Danh mục Thuốc chống đau thắt ngực
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Hungary
Quy cách Hộp 1 lọ x 10g
Dạng bào chế Dung dịch dùng cho khí dung
Thương hiệu Egis Pharmaceuticals
Mã SKU SP02079
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-20270-17

Thuốc Nitromint 10g của EGIS PHARMACEUTICALS, thành phần chính là Glyceryl trinitrate. Nitromint 10g là thuốc điều trị các cơn đau ngực đột ngột gây nên do suy giảm cung cấp oxy cho tim (cơn đau thắt  ngực).

Sản phẩm đang được chú ý, có 2 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Nitromint 10g là thuốc gì ?

Thuốc Nitromint 10g của EGIS PHARMACEUTICALS, thành phần chính là Glyceryl trinitrate. Nitromint 10g là thuốc điều trị các cơn đau ngực đột ngột gây nên do suy giảm cung cấp oxy cho tim (cơn đau thắt  ngực).

Thành phần của thuốc Nitromint 10g

Thành phần, hàm lượng của thuốc:

Hoạt chất: Mỗi lọ (10 g) chứa 80 mg glyceryl trinitrate (dưới dạng dung dịch 1% trong cồn) đan (Mỗi liều xịt chứa 0,4 mg glyceryl trinitrate)

Tá dược: propylene glycol, ethanol

Mô tả sản phẩm:

Dung dịch trong không màu hoặc gần như không màu, không có cặn. 

Quy cách đóng gói: 10 g dung dịch đựng trong chai khí dung, có van bơm định liều và một nắp bảo vệ và đóng trong một hộp giấy cứng cùng tờ hướng dẫn sử dụng.

Công dụng của thuốc Nitromint 10g

Xem thêm

Thuốc dùng cho bệnh gì?

Glyceryl trinitrate (hoạt chất của khí dung Nitromint) là một hợp chất nitrate hữu cơ có tác dụng giãn mạch ở cả các động mạch và các tĩnh mạch.

Thuốc được dùng để:

Điều trị các cơn đau ngực đột ngột gây nên do suy giảm cung cấp oxy cho tim (cơn đau thắt  ngực).

Ngăn ngừa đau ngực cấp tính (cơn đau thắt ngực) được dùng trước khi gắng sức mà theo kinh nghiệm có thể gây ra cơn đau thắt ngực.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Nitromint 10g

Luôn luôn dùng thuốc này theo đúng hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc theo bác sỹ hoặc dược sỹ đã hướng dẫn bạn. Tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.

Khi sử dụng chai nhôm, bạn có thể dễ dàng bẻ nắp chai sang một bên (xem hình 1)

Hình 1. – Bẻ nắp chai mà không cần tháo bỏ vòng an toàn ở cổ chai nhôm

Trước khi dùng lần đầu bơm định liều phải được làm đầy bằng cách tháo nắp bảo vệ và bơm nhiều lần vào không khí cho đến khi thấy khí dung xuất hiện. Có thể cần phải lặp lại việc làm đầy bơm nếu bơm không được sử dụng trong một thời gian dài.

Nếu có thể, bạn nên ngồi khi trước khi dùng thuốc. Tháo nắp nhựa và cầm chai thuốc thẳng đứng. Không cần phải lắc chai trước khi sử dụng. Miệng phun cần được đặt càng gần miệng càng tốt. Nín thở, sau đó há miệng và phun một liều vào dưới lưỡi bằng cách nhấn tay vào nút bơm sau đó thả tay ra. Ngậm miệng ngay sau khi phun thuốc nhưng không hít khí dung vào.

Đậy nắp chai lại sau khi sử dụng.

Luôn luôn mang khí dung Nitromint theo bên mình vì bạn có thể cần phải sử dụng thuốc bất kỳ lúc nào. Đánh dấu các lần dùng thuốc lên trên vỏ hộp. Luôn luôn có một lọ dự phòng tránh nguy cơ bị hết thuốc khi sử dụng.

Xác định được vị trí của miệng van định liều là rất hữu ích cho việc dùng thuốc vào ban đêm một cách dễ dàng.

Liều dùng được xác định bởi bác sỹ của bạn cho từng bệnh nhân. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khoảng 1-1,5 phút.

Liều khuyên dùng là:

Đau ngực do co thắt mạch vành (đau thắt ngực):

Khi có cơn đau thắt ngực, bơm một liều vào dưới lưỡi, sau đó ngậm miệng lại ngay lập tức và thở qua mũi. Nếu các triệu chứng không được cải thiện, có thể bơm liều lặp lại sau khoảng thời gian 5 phút, đến tối đa 3 lần bơm. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi bơm thuốc 3 liều, cần tìm kiếm sự trợ giúp y tế kịp thời.

Phòng ngừa đau ngực do co thắt mạch vành (đau thắt ngực):

Bơm 1 liều ngay trước khi gắng sức.

Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn thấy tác dụng của khí dung Nitromint quá mạnh hoặc quá yếu. Tăng liều của thuốc có thể dẫn đến dung nạp thuốc.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này không giúp bạn bù lại liều đã quên và làm tăng nguy cơ dùng thuốc quá liều.

Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Không dùng thuốc Nitromint 10g trong trường hợp sau

Chloraminophene 2mg điều trị bệnh bạch cầu
Chloraminophene 2mg là thuốc gì ? Thuốc Chloraminophene 2mg của Techi Pharma., thành...
0

Khi nào không nên dùng thuốc này?

 • Không dùng khí dung Nitromintournamax) Nếu bạn bị dị ứng với glyceryl trinitrate, các dẫn xuất nitrate khác hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc (được liệt kê trong mục “Thành phần, hàm lượng của thuốc/ Tá dược ) (nếu bạn đã từng bị phù ở mặt, tay chân, môi, miệng, lưỡi h hoặc họng khi sử dụng các chế phẩm nitrate),

 • Trong một số trường hợp (được xác định bởi bác sỹ) của nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim;

• Nếu bạn bị đau thắt ngực do tim to lên bất thường (bệnh cơ tim tắc nghẽn);

• Nếu bạn bị tăng huyết áp mạch phổi không có thể nguyên nhân rõ ràng. Bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành đặc biệt có nguy cơ này.

• Nếu bạn đang dùng một số thuốc để điều trị rối loạn cương dương (các thuốc chứa hoạt chất như sildenafil, vardenalfil hoặc tadalafil) do việc sử dụng đồng thời các thuốc này có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng đe dọa tính mạng. Nếu bạn gặp bất kỳ tình trạng nào làm tăng áp lực nội sọ (như chấn thương sọ não, đột quỵ).

• Nếu bạn đang dùng thuốc chứa riociguat được tặn dùng để điều trị tăng huyết áp mạch phổi (tăng áp phổi) do sử dụng đồng thời các thuốc này có thể dẫn đến hạ huyết áp.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Nitromint 10g

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này:

Tham khảo ý kiến bác sỹ ngay lập tức nếu các triệu chứng của suy tim (khó thở, phù nề chân) trở nên nghiêm trọng hơn trong thời gian điều trị.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bệnh mạch vành và đau ngực xảy ra thường xuyên hơn hoặc tha trong những tình huống bất ngờ, cơn đau ngực kéo th dài hơn và không giảm bớt khi sử dụng khí dung mình Nitromint.

Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng tổng cộng ba liều (xịt), cầu tìm kiếm sự trợ giúp y tế kịp thời. 

Sự giảm hiệu quả điều trị có thể là một dấu hiệu sớm của nhồi máu cơ tim, do đó gọi cấp cứu đến bệnh viện.

Việc tăng liều dùng có thể dẫn đến sự dung nạp thuốc, nghĩa là giảm hiệu quả.

Glyceryl trinitrate làm tăng thải trừ của một số chất hữu cơ trong nước tiểu, như catecholamine và VMA (acid vanillylmandelic). Hãy báo cho bác sỹ biết bạn đang sử dụng khí dung Nitromint trước khi xét nghiệm máu hoặc nước tiểu.

Trẻ em: 

Không sử dụng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng bệnh nhân này chưa được xác định.

Dùng khí dung Nitromint với cồn:

Cấm sử dụng đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc này. Một số tác dụng không mong muốn có thể trở nên nghiêm trọng hơn (xem mục “Tác dụng không mong muốn )

Khí dung Nitromint chứa cồn (ethanol) và propylene glycol

Thuốc này có chứa 79,2% thể tích cồn. Mỗi liều (xịt) chứa gần 0,04 g cần. Dùng thuốc có thể gây hại khi bệnh nhân có bệnh gan, nghiện rượu, động kinh, chấn thương não và các bệnh về thần kinh trung ương khác, khi có thai và ở trẻ em. Nitromint có thể làm thay đổi tác dụng của các thuốc khác.

Thuốc này có chứa propylene glycol và có thể gây kích ứng niêm mạc.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?

Tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng khí dung Nitromint. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong các trường hợp:

• Sốc (một dạng nặng của suy giảm tuần hoàn) hoặc trong trường hợp ngất xỉu; chi hành trong một số trường hợp bệnh van tim (ví dụ hẹp mạch chủ hoặc van hai lá);

• Nếu bạn có chèn ép màng ngoài tim (sự tích tụ đ lượng lớn chất lỏng trong túi bao quanh tim);

• Nếu bạn bị viêm màng ngoài tim co khít (viêm túi bao quanh của tim);

• Nếu trước đây bạn đã từng bị giảm huyết áp đột ngột do thay đổi tư thế (ngồi hoặc đứng lên);

• Trong trường hợp huyết áp quá thấp (huyết áp tâm thu còn gọi là “huyết áp tối đa” dưới 90 mmHg

• nếu bạn ở trong tình trạng tim của bạn không thể cung cấp đủ máu giàu oxy cho phần còn lại của cơ thể (sốc tim), trừ khi đảm bảo được áp lực thất trái phù hợp;

• nếu bạn có bệnh mạch máu não,

• nếu bạn có bệnh phổi hoặc bệnh phổi liên quan đến tim

• nếu bạn mới có một cơn đau tim gần đây,

• nếu bạn bị chứng đau nửa đầu;

• nếu bạn bị bệnh glô-côm (một bệnh về mắt), nếu bạn bị bệnh gan, nghiện rượu, động kính, chấn thương não và các bệnh hệ thần kinh khác (khí dung có chứa một lượng nhỏ cồn và có thể có hại cho bệnh nhân ở các tình trạng trên);

• nếu bạn là người cao tuổi (trên 65 tuổi), do tăng nguy cơ giảm huyết áp đột ngột và ngất xỉu khi đứng lên;

• nếu bạn bị suy tuyến giáp;

• nếu bạn có bệnh gan hoặc thận;

• nếu bạn có một vài loại bệnh van tim; nếu bạn bị suy dinh dưỡng;

• nếu bạn bị hạ thân nhiệt;

• nếu bạn bị thiếu máu nặng (giảm số lượng hồng th cầu hoặc giảm nồng độ hemoglobin trong máu).

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Nitromint 10g

Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi bệnh nhân đều gặp phải.

Rất thường gặp: xảy ra ở nhiều hơn 1 bệnh nhân trong 10 bệnh nhân:

• Đau đầu

Thường gặp (xảy ra ở 1 đến 10 bệnh nhân trong 100 bệnh nhân):

• Chóng mặt

• Buồn ngủ

• Nhịp tim nhanh

• Hạ huyết áp*

• Hạ huyết áp khi đứng lên hoặc ngồi lên*

• Yếu mệt.

Ít gặp (xảy ra ở 1 đến 10 bệnh nhân trong 1.000 bệnh nhân):

• Bất tỉnh thoáng qua (ngất)

• Các triệu chứng đau thắt ngực nặng hơn đan (đau ngực tăng lên)

• Nhịp tim chậm

• Da hoặc niêm mạc có màu xanh hoặc tím do các môn gần bề mặt da bị thiếu oxy (chứng xanh tím) 

• Đỏ bừng mặt

• Trụy tuần hoàn (đôi khi kèm theo giảm nhịp tim và mất ý thức)

• Buồn nôn

• Nôn

Rất hiếm gặp (xảy ra ở ít hơn 1 trong số 10.000 bệnh nhân)

• Methemoglobin-huyết (tình trạng gia tăng nồng độ một dạng bất thường của hemoglobin vận chuyển oxy trong máu dẫn đến thiếu oxy ở các mô). 

• Bồn chồn

• Giảm cung cấp oxy của não

• Ợ nóng

• Hơi thở hôi

• Suy hô hấp

• Viêm da pha

• Phát ban do thuốc.

• Đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc sau khi đoạn tăng liều.

Các tác dụng không mong muốn khác có tần số xảy ra chưa biết:

• Các phản ứng dị ứng hoặc phản ứng mẫn cảm

• Đánh trống ngực

• Cảm giác bỏng rát nhẹ, thoáng qua ở miệng

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, bao gồm cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Để Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?

Sử dụng các thuốc khác:

Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng hoặc mới dùng hoặc có thể dùng bất kỳ một loại thuốc nào khác.

Không sử dụng đồng thời với:

• Các thuốc chứa sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil (được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương). Tác dụng hạ huyết áp của khí dung Nitromint có thể tăng lên.

• Thuốc chứa riociguat, được dùng điều trị tăng huyết áp mạch phổi (tăng áp phổi), do sử dụng đồng thời các thuốc này có thể dẫn đến hạ huyết áp.

Việc sử dụng đồng thời với các thuốc sau tùy thuộc vào quyết định của bác sỹ của bạn:

• Các thuốc có tác dụng hạ huyết áp như các thuốc giãn mạch và các thuốc chống tăng huyết áp khác, các thuốc được dùng điều trị một số rối loạn tâm thần (thuốc an thần), các thuốc điều trị trầm cảm (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng), sapropterin (được dùng điều trị acid phenylpyruvic niệu) và N-acetylcysteine (acid amin). Bất kỳ thuốc nào trong các thuốc này đều có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của khí dung Nitomint. • Các chế phẩm chứa dihydroergotamine (được dùng để thúc đẩy co bóp tử cũng hoặc để điều trị đau nửa đầu). Tác dụng của dihydroergotamine có thể được tăng cường bởi khí dung Nitromint. Các chế phẩm máu có chứa heparin (hiệu quả của heparin có thể giảm).

• Các thuốc được dùng để điều trị các tình trạng viêm và đau cấp tính hoặc mạn tính (các thuốc chống viêm không steroid, ngoại trừ acid la acetylsalicylic). Tác dụng của khí dung Nitromint có thể giảm.

• Acid acetylsalicylic có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của khí dung Nitromint.

• Amifostine (được dùng hỗ trợ trong điều trị ung thư) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của khí dung Nitromint.

Bạn có thể cần dùng liều glyceryl trinitrate cao hơn nếu trước đây bạn đã từng được điều trị bằng các nitrate có tác dụng kéo dài (chẳng hạn isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate).

Nếu bác sỹ đã kê đơn cho bạn sử dụng viên nén đặt dưới lưỡi để điều trị đau thắt ngực, bạn không nên dùng khí dung Nitromint đồng thời để điều trị cơn dau that ngực đó.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc bạn có khả năng đang mang thai hoặc đang có dự định mang thai, hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai:

Chỉ dùng khí dung Nitromint cho phụ nữ có thai khi lợi ích cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Quyết định ngừng cho con bú hay tránh điều trị bằng Nitromint cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc bú mẹ đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi bắt đầu điều trị – trong một khoảng thời gian n được xác định bởi bác sỹ cho từng cá nhân – không được lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm. Sau đó, mức độ giới hạn này sẽ được quyết định bởi bác sỹ của bạn.

Quá liều và cách xử trí

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Đau đầu, tụt huyết áp, tim đập nhanh, chóng mặt, đỏ bừng mặt, nôn, tiêu chảy, khó thở, thở nhanh.

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?

Gọi bác sỹ ngay lập tức nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo và cảm thấy các dấu hiệu của dùng thuốc quá liều.

Hạn dùng và bảo quản Nitromint 10g

Cần bảo quản thuốc này như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C. 

Để xa tầm tay của trẻ em.

Nguy hiểm cháy nổ!

Không dùng thuốc bên cạnh nơi có lửa hoặc có người hút thuốc lá.

Không được đập hoặc đốt chai thuốc ngay cả khi ng dường như đã hết thuốc trong chai.

Không bao giờ được ném các chai thuốc đã dùng hết hết vào lửa.

Không dùng thuốc sau ngày hết hạn được ghi trên bao bì.

Không hủy bỏ thuốc vào nước thải hoặc rác thải hộ gia đình. Hỏi dược sỹ cách hủy bỏ các thuốc không còn sử dụng đến. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Nitromint 10g

Cơ sở sản xuất: EGIS PHARMACEUTICALS Private Limited Company

Trụ sở: 1106 Budapest, Keresztúri út 30-38., Hungary Nhà máy: 9900 Körmend, Mátyás király út 65., Hungary

Dược lực học

Nhóm dược trị liệu: các thuốc giãn mạch dùng trong các bệnh tim, các hợp chất nitrate hữu cơ.

Mã ATC: CO1D AD2

Cơ chế tác dụng:

Có thể nitroglycerine tác dụng bằng cách gắn vào các thụ thể nitrate nằm trên màng của các tế bào cơ trơn và sinh ra ND và tích tụ cGMP ở nội bào. Sự tích tụ cGMP làm ngăn các ion calci đi vào tế bào và làm giãn các thành phần cơ trơn.

Tác dụng dược lực học

Các mao tĩnh mạch, động mạch lớn và đặc biệt 1992 những đoạn mạch vành còn đáp ứng sẽ nhạy cảm nh với glyceryl trinitrate hơn là những mạch máu đã đề kháng. Sự giãn mạch trong hệ thống tuần hoàn làm ph tăng dung tích tĩnh mạch, kết quả làm giảm lượng máu ở tĩnh mạch trở về tim (tiền gánh), thể tích tâm thất và áp lực làm đầy. Tất cả các tác dụng này làm giảm năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tìm. Khi áp lực làm đầy giảm sẽ cải thiện được việc cung cấp máu cho các lớp của vách dưới màng trong tim đang bị nguy cơ do thiếu máu cục bộ, nhờ đó mà chuyển động của vách khu vực đó và thể tích tâm thu đều được cải thiện. Các động mạch lớn gần tim giãn nở làm giảm lực cản của mạch máu ở toàn thân và ở phổi. Glyceryl trinitrate cũng có tác dụng giãn cơ trên các thành phần cơ trơn của phế quản, đường tiết niệu, túi mật, đường mật, thực quản, ruột non, ruột già và các cơ thắt.

Dược động học

Khi dùng thuốc theo đường dưới lưỡi, glyceryl trinitrate được hấp thụ nhanh chóng từ khoang miệng và thuốc đi vào hệ tuần hoàn mà không phải qua gan đầu tiên.

Sinh khả dụng của thuốc cho thấy có sự biến thiên lớn giữa và ngay trong các cá thể, trung h bình khoảng 39%. Tác dụng của glyceryl trinitrate xuất hiện trong vòng 1–1,5 phút và kéo dài khoảng 30 phút. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được trong khoảng 4 phút. Khi dùng thuốc theo đường dưới lưỡi thì thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 2,5–4,4 phút. Glyceryl trinitrate trong máu được gắn kết nhiều vào hồng cầu và tích tụ ở thành mạch máu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 60%. Có ít hơn 1% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chưa chuyển hóa, còn phần lớn dưới dạng các chất chuyển hóa.

Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Khi cho chuột nhất uống dài hạn glyceryl trinitrate với liều cao, không thấy có tác dụng gây ung thư, tuy nhiên với trị liệu tương tự ở chuột cống thì thấy có tăng tỷ lệ các thay đổi xơ hóa và gây u ở gan.

Các thử nghiệm về độc tính trên sự sinh sản với liều cao cho thấy có giảm khả năng sinh sản ở các lứa con của chuột nhất. Tuy nhiên các thử nghiệm này không cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo