Xem thêm
Các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Tetracycline:
– Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phổi phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis,..
– Nhiễm khuẩn do Rickettia.
– Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma Pneumoniae.
– Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
– Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
– Trứng cá.
– Tham gia một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
– Phối hợp với thuốc chống rốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Tetracycline 250mg
Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
Người lớn: 4-8 viên/24 giờ, chia 2-4 lần
Trẻ em từ 8-15 tuổi: 10-25mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần (không quá 2g/24 giờ)
Không dùng thuốc Tetracycline 250mg trong trường hợp sau
Fareso 40mg
Fareso 40mg là thuốc gì ?
Fareso 40mg là thuốc...
513.600₫
Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 8 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tetracycline 250mg
Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
Khi điều trị lâu dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Tetracycline 250mg
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy,..
Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời,..
Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết,…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Khi dùng chung Tetracycline với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (nhôm, bismuth, calci, sắt, magnesi, kẽm), natri bicarbonate, colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: làm giảm sự hấp thu của Tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: làm tăng khả năng gây độc thận của Tetracycline.
+ Các Retinoid: Làm gia tăng áp lực hộp sọ
+ Lithium, Digoxin, Theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: làm tăng nồng độ các chất này trong cơ thể
Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của Penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Tetracycline cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
.
Quá liều và cách xử trí
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Hạn dùng và bảo quản Tetracycline 250mg
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Nguồn gốc, xuất xứ Tetracycline 250mg
Sản xuất tại: Mekopha – Việt Nam
Dược lực học
Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có các tác dụng kìm khuẩn do Tetracycline gắn vào đơn vị 30S của ribosom và ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
Phổ tác dụng: Tetracycline có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây ra cả bệnh Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycopplasma, Rickettsia, Spirochaete
Dược động học
Khoảng 80% Tetracycline được hấp thu qua đường tiêu hóa khi thuốc uống vào lúc đói, sự hấp thu ảnh hưởng khi có mặt ion dương kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn.
Tetracycline phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.
Khoảng 55% liều uống được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.
Chưa có đánh giá nào.