Verospiron 25mg

387 đã xem

54.000/Hộp

Công dụng

Lợi tiểu

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc lợi tiểu
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Hungary
Quy cách Hộp 1 vỉ x 20 viên nén
Dạng bào chế Viên nén
Thương hiệu Gedeon Richter
Mã SKU SP00754
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VN-16485-13

Thuốc Verospiron 25mg chỉ định điều trị: Tăng huyết áp, hạ kali máu, suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan, suy tim nặng.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Verospiron 25mg là thuốc gì ?

Verospiron 25mg là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị: Tăng huyết áp, hạ kali máu, suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan, suy tim nặng.

Thành phần của thuốc Verospiron 25mg

Mỗi viên nén chứa 25 mg spironolactone là hoạt chất chỉnh.

CÁC THÀNH PHẦN KHÁC: Colloidal silicon dioxide, magnesium starch, lactose, stearate, talc

DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC: Viên nén

MÔ TẢ SẢN PHẨM: Viên nén tròn, dẹt, rìa xiên góc, gần như trắng, mùi đặc trong giống mùi lưu huỳnh, có khắc chữ VEROSPIRON trên một mặt.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ nhôm // nhựa PVC trong x 20 viên nén

Công dụng của thuốc Verospiron 25mg

Xem thêm

Trong bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn.

Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế dùng muối và nước và phải nằm nghỉ nếu cần. Phù nề kèm theo suy tim sung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác. Phù và/hoặc cổ trướng kèm theo xơ gan. Hội chứng thận hư, nếu đã điều trị bệnh gốc hoặc hạn chế dùng nước và muối, và đã dùng các thuốc lợi tiểu khác mà không đạt hiệu quả mong muốn.

Tăng huyết áp vô căn, dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.

Giảm kali huyết, nếu không thể áp dụng được những liệu pháp khác. Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn lựa chọn điều trị nào khác.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Verospiron 25mg

Cường aldosterone: Dùng trước phẫu thuật, liều mỗi ngày từ 100 – 400mg. Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trong trường hợp này, giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả. Nếu điều trị lâu dài, tốt nhất là dùng kết hợp với các thuổc lợi tiểu khác để giảm các tác dụng không mong muốn.

Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư): Người lớn, liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể thay đổi từ 25 – 200 mg/ngày. Để có liều cao hơn, nên dùng kết hợp Verospiron với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Như thế, có thể giữ nguyên liều Verospiron. 

Trẻ em, 3.0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống một lần.

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 50 -100 mg/ngày, chia làm hai lần, kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó điều chỉnh liều theo từng cá thể.

Giảm kali huyết: 25 – 100 mg/ngày, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.

Không dùng thuốc Verospiron 25mg trong trường hợp sau

Ventolin Nebules 5mg
Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Ventolin Nebules 5mg được chỉ...
335.010

Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 10 ml/phút), tăng kali huyết, giảm natri huyết, mang thai, thời kỳ cho con bú.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Verospiron 25mg

Trong trường hợp suy thận và tăng kali máu, có thể gặp sự tăng urê máu (mức BUN) thoáng qua và chứng toan tăng clo huyết do chuyển hóa có thể hồi phục.

Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.

Verospiron làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.

Mặc dù Verospiron không tác động trực tiếp lên chuyển hóa carbohydrate, nhưng cũng phải dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh đái tháo đường, đặc biệt khi có biến chứng thận do đái tháo đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này.

Trong khi điều trị, không được dùng các thức uống có cồn.

Ở động vật, khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều tối đa dùng cho người trong một thời gian dài, người ta thấy xuất hiện các khối u và bệnh bạch cầu tủy bào, vì vậy nên tránh dùng lâu dài.

Mỗi viên nén Verospiron 25mg chứa 146.0mg lactose, vì vậy nên chú ý ở những người không dung nạp lactose. Nếu bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoạc kém hấp thu glucose-galactose, không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Verospiron 25mg

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali huyết, giảm natri huyết, những thay đổi về thành phần chất điện giải trong máu, hạ huyết áp, mềm xương, chứng vú to và bất lực ở nam giới khi điều trị lâu dài, rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ, căng tức vú ở phụ nữ, thay đổi giọng nói ở cả hai giới.

Hiếm khi bị ban sần hoặc ban đỏ, mày đay, da biến đổi giống bệnh lupus, rụng tóc, rối lọan tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan), rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu).

Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin ở bệnh nhân bị xơ gan.

Những tác dụng phụ này thường mất đi khi ngưng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

– Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).

– Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).

– Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).

– Thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).

– Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).

– Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).

– Amoni clorid (nguy cơ toan huyết tăng).

– Fludrocortisone (tăng thải trừ kali một cách bất thường).

Digoxin (thời gian bán thải của digitalis tăng, nguy cơ nhiễm độc digoxin tăng).

– Mitotane (tác dụng của mitotane giảm).

– Các dẫn xuất coumarine (các tác dụng của những dẫn xuất này giảm).

– Carbenoxolone (làm giảm hiệu quả của carbenoxolone).

– Neomycin (làm giảm hấp thu spironolactone).

– Triptoreline, busereline, gonadoreline (các tác dụng của những thuốc này tăng).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc viên Verospiron trong khi đang mang thai hay đang nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu cần thiết phải dùng Verospiron thì ngừng cho con bú sữa mẹ và thay bằng các thức ăn khác.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi bắt đầu điều trị, không lái xe hay điều khiển máy móc nguy hiểm trong một khoảng thời gian tùy từng trường hợp, do bác sĩ quyết định.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: buồn ngủ, rối lọan tâm thần và có những thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.

Điều trị: điều trị triệu chứng, không có các thuốc giải độc đặc hiệu. Cần duy trì cân bằng dịch-chất điện giải, acid-base bằng cách sử dụng các loại thuốc lợi tiểu thải kali, tiêm glucose + insulin. Trường hợp nặng, cần thẩm phân lọc máu.

Hạn dùng và bảo quản Verospiron 25mg

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C.

HẠN DÙNG CỦA THUỐC 3 năm kể từ ngày sản xuất, Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Ngày xem xét lại tờ hướng dẫn sử dụng: 27/02/2012

Nguồn gốc, xuất xứ Verospiron 25mg

Gedeon Richter Plc.

Gyömrői út 19-21 Budapest, 1103, Hungary

Tel. 36-1-431-4000 Fax. 36-1-261-2166

Dược lực học

Mã ATC: CO3D A01

Spironolactone là một chất đối kháng cạnh tranh với aldosterone. Thuốc tác động trên ống lượn xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải trừ K+ của aldosterone. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+, Cl- và làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tác động hạ huyết áp.

Dược động học

Sự hấp thu spironolactone từ ống tiêu hóa nhanh và mạnh. Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương (khoảng 90%).

Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hoá có hoạt tính dược lý là 7α-thiomethylspironolactone và canrenone. Các chất chuyển hóa này chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân. Spironolactone và các chất chuyển hóa vượt qua được hàng rào nhau thai, và cũng được tiết vào sữa mẹ.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo