Ambroxol-H 50ml

126 đã xem

50.000/Hộp

Công dụng

Long đờm, tiêu nhày

Đối tượng sử dụng Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ho & cảm
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 chai x 50ml
Dạng bào chế Siro uống
Thương hiệu Dopharma
Mã SKU SP01785
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-30742-18

Thuốc Ambroxol-H 50ml của Dopharma, thành phần chính là Ambroxol hydroclorid. Ambroxol-H 50ml là thuốc được sử dụng giúp long đờm, tiêu chất nhầy đường hô hấp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Ambroxol-H 50ml là thuốc gì ?

Thuốc Ambroxol-H 50ml của Dopharma, thành phần chính là Ambroxol hydroclorid. Ambroxol-H 50ml là thuốc được sử dụng giúp long đờm, tiêu chất nhầy đường hô hấp.

Thành phần của thuốc Ambroxol-H 50ml

THÀNH PHẦN

Mỗi lọ 50 ml AMBROXOL-H chứa:

Ambroxol hydroclorid………………….300 mg

Tá dược Acid benzoic, sorbitol 70%, glycerin, acid citric, propylen glycol, hương dâu, ethanol 96%, erythrosin, nước tinh khiết…. vừa đủ 50 ml

Mỗi lọ 90 ml AMBROXOL – H chứa:

Ambroxol hydroclorid………………..540 mg

Tả được: Acid benzoic, sorbitol 70%, glycerin, acid citric, propylen glycol, hương dâu, ethanol 96%, erythrosin, nước tinh khiết……vừa đủ 90 ml.

MÔ TẢ SẢN PHẨM: Dung dịch trong, lòng sánh, màu đỏ, mùi thơm, vị ngọt, được đóng trong lọ thủy tinh màu nâu.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 50 ml, hộp 1 lọ 90 ml.

Công dụng của thuốc Ambroxol-H 50ml

Xem thêm

Thuốc giúp long đờm, tiêu chất nhầy đường hô hấp, thường dùng để điều trị ban đầu trong các trường hợp:

– Các bệnh cấp hoặc mụn lĩnh ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phố quân không bình thường như: Viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm mũi họng, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phố quán mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hơn.

– Các bệnh nhân sau mổ hoặc cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Ambroxol-H 50ml

Cách dùng: Uống trực tiếp hoặc uống với nước, trước hoặc sau bữa ăn.

Sau mỗi lần uống cần rửa sạch dụng cụ chia liều, bảo quản nơi khô ráo và đảm bảo vệ sinh để dùng cho lần tiếp theo.

Liều thường dùng:

– Giai đoạn điều trị ban đầu:

+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 5 ml (1 thìa), ngày uống 3 lần; hoặc liều có thể lớn đến 10 ml (2 thia), ngày 2 lần.

Trẻ em

– Trẻ em tiên-12 tuổi: Mỗi lần uống 5 m (1 thia), ngày uống 2-3 lần.

– Trẻ em từ 2-6 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 m (1/2 thia), ngày uống 3 lần.

– Trẻ em dưới 2 tuổi chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.

Mỗi lần uống 2,5 mi (1/2 thìa), ngày uống 2 lần.

Liều cao này thường dùng trong những trường hợp nặng của bệnh hô hấp cấp hoặc tiểu khởi đầu của bệnh mạn tính, có thể dùng trong tối đa 10 – 14 ngày.

Thời gian điều trị Khuyến cáo dùng trong 4-5 ngày, nếu triệu chứng không

giảm hoặc trầm trọng hơn, cần hỏi ý kiến bác sỹ để cân nhắc điều trị duy trì với liều giảm một ngày.

– Giai đoạn điều trị duy trì:

* Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Mỗi lần uống 2,5 m (1/2 thia), ngày uống 3 lần. Sau đó ngày uống 2 lần nếu dùng kéo dài.

Trẻ em: Liều khuyến cáo là 1,2-1,8 mg/kg thể trọng.

– Trẻ em trên 12 tuổi.

Mỗi lần uống 2,5 m (1/2 thia), ngày uống 2-3 lần.

– Trẻ em từ 2-6 tuổi

Mỗi lần uống 1.25 mi, ngày uống 3 lần. Sau đó ngày uống 2 lần nếu dùng kéo dài.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.

Mỗi lần uống 1,25 ml, ngày uống 2 lần.

Mức liều này thường dùng trong những trường hợp bệnh hô hấp cấp mức độ trung bình nhọ hoặc liều duy trì của bệnh mạn tính.

Thời gian điều trị: Tùy theo miến độ cải thiện của bệnh và chỉ dẫn của bác sỹ.

CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?

Nếu quên uống một liều thuốc thì hãy dùng ngay một liều khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu nó gần như là thời gian cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo. Không nên dùng liều gấp đôi.

Không dùng thuốc Ambroxol-H 50ml trong trường hợp sau

Tubocal S
Tubocal S là gì ? Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Tubocal S...
620.000

– Người có tiền sử dị ứng quá mẫn với ambroxol hydrochlorid hay bất cứ thành phần nào của thuốc

– Người bị loét dạ dày hành tá tràng tiến triển.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Ambroxol-H 50ml

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.

THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY?

a. Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

– Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu: chỉ điều trị bằng Ambroxol – Hmột đợt ngắn, không đã phải thăm khám lại.

– Những bệnh nhân có triệu chứng suy giảm chất tiết mạn tính, rối loạn thế mi hoặc giảm khả năng loại bỏ đờm ra ngoài chỉ được sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sỹ.

– Với bệnh nhân suy gan/suy thận nặng, chỉ được sử dụng thuốc dưới sự giám sát của cân bố ý là, việc điều trị duy tri phải giảm liều hoặc thời gian dùng thuốc kéo dài.

– Nếu mới có triệu chứng của tổn thương da hoặc niêm mạc, cần ngừng ngay thuốc Ambroxol – H và hỏi ý kiến của bác sỹ.

-Mỗi 5 ml thuốc có chứa 2,5 g sorbitol nên cần lưu ý đối với bệnh nhân bị rối loạn dung nạp đường (thiếu mìn GPD) và thuốc gây nhuận tràng nhẹ.

KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ?

– Những bệnh nhân bị loạt đường tiêu hóa và các trường hợp họ ra máu, có triệu chứng suy giảm chất tiết mạn tính, rối loạn thể mi hoặc giảm khả năng loại bỏ đêm ra ngoài hay những bệnh nhân suy gan/suy thận nặng cần dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sỹ.

– Trong trường hợp bạn dùng quá liều khuyến cáo hoặc có triệu chứng quá Bầu xảy ra, hay hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

– Thông báo cho bắc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

– Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Ambroxol-H 50ml

– Tiêu hóa: Thường gặp (ADR >1/100): Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

– Hệ thống miễn dịch, da và hệ thống dưới da:

Ít gặp (17.000<ADH <1/100): Chủ yếu có hiện tượng dị ứng, phát ban.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000): Phản ứng phản vệ cấp tính nặng như khô miệng, tăng các transaminase.

Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): Tổn thương da nặng như hội chứng. Stevens-Johnson và hội chứng Lyell.

* Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY

– Tránh dùng thuốc cùng các kháng sinh như: amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin

– Không uống thuốc cùng với các thuốc chống họ (ví dụ: codein), hoặc thuốc làm khổ đàm (ví dụ như nhóm atropin).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Việc người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trò trường hợp bác sỹ chỉ định đối còn nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Việc người mẹ dùng thuốc trong thời gian đang cho con bú không được khuyến cáo, trừ trường hợp bác sỹ chỉ định đã cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU?

Chưa có nhiều dữ liệu báo cáo về các triệu chứng quá liều trên người. Các triệu chứng khi uống quá liều có thể giống như các tác dụng không mong muốn của thuốc khi dùng ở liều khuyến cáo.

CẦN LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO?

Nếu có xuất hiện các triệu chứng quá liều cần ngừng uống thuốc và đến cơ sở y tế để khám và điều trị các triệu chứng này.

Hạn dùng và bảo quản Ambroxol-H 50ml

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng.

Nên dùng thuốc trong vòng 6 tháng sau khi đã mở nắp.

HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Nguồn gốc, xuất xứ Ambroxol-H 50ml

Đăng ký bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM – THIẾT BỊ Y TẾ HÓA CHẤT HÀ NỘI

Đội 6, Xã Liên Phương, Huyện Thường Tin, TP Hà Nội

Sản xuất tại: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2

Lô 27, KCN Quang Minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam

Dược lực học

– Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy

-MÃ ATC: ROSCB06.

– Ambroxol hydroclorid là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol hydroclorid làm tăng chất tiết phế quản, kích thích hoạt động thể mi, tạo điều kiện hình thành chất tiết và chuyển ra ngoài bề mặt phố nang và vùng thanh quản. Các tác động này giúp cải thiện lưu lượng chất nhóm và các bộ máy mucociliary, làm đồm lỏng hơn, ít quánh hơn, dễ di chuyển hơn nên để bị tống ra ngoài. Vì vậy, thuốc cỗ tác dụng long đờm và dịu còn họ. Các tài liệu mới đây cho thấy ambroxol hydrodorid cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tỉnh trong viêm phế quản, thuốc cũng có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

– Thuốc có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

– Trong nghiên cứu in vitro gần đây, thuốc có tác dụng chống viêm và có hoạt tinh chất chống oxy hóa do sự giảm có ý nghĩa của cytokin trong máu, tế bào đơn nhân và tế bào đa nhân gắn ở mô. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân bị viêm họng, đau họng đỏ đã được giảm đáng kể.

– Ngoài ra, ambroxol hydroclorid cũng có tác dụng gây lễ tại chỗ do tác dụng chặn kênh natri ở màng tế bào.

– Ambroxol – H cũng có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu, tác dụng này phụ thuộc vào liều. Liều tối thiểu có hiệu quả làm giảm acid uric huyết tương khoảng 250 – 500 mg/ngày chia làm 2 lần. Liều cao tới 19 vẫn dung nạp tốt.

Dược động học

– Hấp thu:

Sau khi uống, thuốc được hấp thụ nhanh chóng và giải phóng dạng ambroxol hydroclorid, nồng độ trong huyết tương tuyến tĩnh với liều điều trị và đạt đỉnh khoảng 0,5- 3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 70%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Ambroxol – H.

– Phân bố:

Ambroxol hydrocorid khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein khoảng 90%. Thể tích phân bố khoảng 552 lit

– Chuyển hóa:

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ coenzym CYP 3A4. Ambroxol hydrochlorid được chuyển hóa lần đầu ở gan bằng cách glucuronid hóa và một số được tách thành acid dibromanthranic (khoảng 10% liều), ngoài ra còn một số chất chuyển hóa nhỏ khác.

– Thái trừ

Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 – 12 giờ. Khoảng 30% liều dùng đường uống được đào thải qua chuyển hóa lần đầu. Trong vòng 3 ngày kể từ khi uống, khoảng 6% liều dùng được giải phóng ở dạng tự do và khoảng 26% liều dùng ở dạng liên hợp trong nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần là 666 ml/phút, và độ thanh thái thận chiếm 8% độ thanh thải toàn phần.

* Đối tượng đặc biệt

Ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan thận, thải trừ thuốc giảm xuống, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn 1,3-2 lần. Do khoảng điều trị của thuốc rộng nên việc điều chỉnh liều là không cần thiết. Tuy nhiên, với bệnh nhân suy gan suy thận nặng, các sản phẩm thoái hóa của thuốc bị tích lũy và không thể loại trừ, do vậy chỉ được sử dụng thuốc dưới sự giám sát của cán bộ y tế, việc điều trị duy trí phải giảm liều hoặc thời gian dùng thuốc kéo dài.

* Những đối tượng khác: Không tìm thấy sự ảnh hưởng của tuổi tác và giới tinh đến dược động học của ambroxol hydrochlorid. Do đó, không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.


Tham khảo nội dung
Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo