Aronfat 200

495 đã xem

471.870/Hộp

Công dụng

Điều trị tâm thần phân liệt

Đối tượng sử dụng Người lớn từ 18 tuổi trở lên
Mang thai & Cho con bú Không được dùng
Cách dùng Uống trước bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc chống loạn thần
Thuốc kê đơn
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thương hiệu Savipharm
Mã SKU SP00240
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký VD-28016-17

Thuốc Aronfat 200 chỉ định điều trị tâm thần phân liệt; giúp cải thiện những rối loạn trong suy nghĩ, cảm xúc và hành vi.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Facebook với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bạn đang muốn tìm hiểu về thuốc Aronfat 200 được chỉ định điều trị cho bệnh gì? Những lưu ý quan trọng phải biết trước khi dùng thuốc Aronfat 200 và giá bán thuốc Aronfat 200 tại hệ thống nhà thuốc Bạch Mai?. Hãy cùng Nhà thuốc Bạch Mai tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Aronfat 200 qua bài viết ngay sau đây nhé !

Aronfat 200 là thuốc gì ?

Aronfat 200 là thuốc theo đơn, được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt; giúp cải thiện những rối loạn trong suy nghĩ, cảm xúc và hành vi.

Thành phần của thuốc Aronfat 200

ARONFAT 100

Amisulprid ………100 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Lactose monohydrat, QL260 vị tinh thể 101, natri saoh Ryaoạt hydroxypro pyllulose, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd).

ARONFAT 200

Amisulprid ….200 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Lactose monohydrat, close vi tinh thể 107, at search goodat, hydroxypro pylcelulose, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd)

MÔ TẢ SẢN PHẨM

ARONFAT 100 Viên nén dài, bao phim, màu trắng, hai mặt khun, một vật trong một mặt có gạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.

ARONFAT 200 Viên nén dài, bao phim, màu trắng, hai vật khun, một việt cổ chữ SVP, một Vật Có gạch ngang, canh và thành viên lành lặn.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Công dụng của thuốc Aronfat 200

Xem thêm

Aronfat được dùng để điếu trị bệnh tâm thần phân liệt, căn bệnh này có thể khiến bạn cảm thấy, nhìn thấy hoặc nghe thấy những thứ không tồn tại, có những suy nghĩ kì lạ và đáng sợ, thay đổi cách hành động của bạn và làm bạn cảm thấy cô đơn. Đôi khi còn có thể cảm thấy căng thẳng, lo lắng hoặc trầm cảm.

Aronfat cải thiện những rối loạn trong suy nghĩ, cảm xúc và hành vi. Thuốc dùng để điều trị tâm thần phân liệt khi mới khởi phát và trong thời gian dài.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Aronfat 200

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống uống thuốc trước khi ăn.

Liều lượng

Thực hiện theo chỉ định của bác sỹ điều trị.

Người lớn: Liều thông thường từ 50- 800 mg/ngày.

Nếu cần thiết, bác sỹ có thể giảm liều khởi đầu xuống hoặc tăng liều lên đến 1.200 mg/ngày.

Nếu sử dụng liều ≤ 300 mg/ngày: Uống 1 lầr/ngày, tại cùng một thời điểm trong ngày

Nếu sử dụng liều > 300 mg/ngày:  Nên chia làm 2 lần, sáng và tối.

Người cao tuổi: Cần được bác sĩ kiểm tra cẩn thận vì dễ bị hạ huyết áp và buồn ngủ.

Người có vấn để về thân: Có thể được chỉ định liều thấp hơn

Trẻ em: Trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc này.

Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc:

Nếu quên thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời  điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng hai liều để bù lại liều đã quên.

Không dùng thuốc Aronfat 200 trong trường hợp sau

Tracrium 25mg/2.5ml
[su_expand more_text="Xem hướng dẫn sử dụng...
0

Bệnh nhân dị ứng với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này. Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng bao gồm: Phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

Phụ nữ mang thai, có thể mang thai hoặc phụ nữ cho con bú.

Bệnh nhân bị ung thư vú hoặc khối u phụ thuộc prolactin.

U thượng thận.

Đang sử dụng levodopa (một loại thuốc điều trị Parkinson)

Dưới 18 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Aronfat 200

Ngưng Aronfat và thông báo ngay cho bác sĩ khi có các biểu hiện:

  • Sốt cao, và mồ hôi, cứng cơ, tim đập nhanh, lẫn lộn, buồn ngủ hoặc kích động. Đây có thể là triệu chứng của một tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng hiếm gặp gọi là hội chứng an thần kinh ác tính
  • Nhịp tìm bất thường, tìm đập nhanh hoặc đau ngực.
  • Có cục máu đông trong tĩnh mạch đặc biệt là ở chân (chân sưng, đỏ và đau). Cục máu đông có thể di chuyển đến phổi gây đau ngực, khó khở.
  • Dễ bị nhiễm trùng hơn bình thường do rối loạn máu (mất bạch cầu hạt) hoặc giảm tế bào máu trắng (giảm bạch cầu trung tính)
  • Dị ứng thuốc (ngứa, nổi mề đay, khó nuốt hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi)

Co giật

Aronfat có chứa lactose, là một loại đường. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn không thể dung nạp một số đường.

Không được tự ý ngừng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ dù đã cảm thấy tốt hơn.

Một số xét nghiệm máu có thể bị ảnh hưởng nếu bạn đang dùng thuốc này bao gồm: xét nghiệm đo hormon gọi là prolactin và xét nghiệm gan. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn cần xét nghiệm máu.

Người cao tuổi dễ bị hạ huyết áp hoặc buồn ngủ khi dùng thuốc này. Tỉ lệ tử vong tăng nhẹ ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ dùng thuốc chống loạn thần so với những người không dùng thuốc.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ

Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào.

Người bệnh sử dụng thuốc khác khi đang điều trị.

Người có vấn đề về thận, parkinson, từng bị động kinh, có bệnh tim hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tim, từng được bác sĩ cảnh báo có nguy cơ đột quỵ, bị huyết khối hoặc nguwoif thân trong gia đình bị huyết khối, tiểu đường, nhịp tim chậm (< 55 nhịp/phút), hạ kali máu

Người cao tuổi.

Trẻ em (< 18 tuổi)

Phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai

Phụ nữ cho con bú

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Aronfat 200

Rất thường gặp, có thể xảy ra nhiều hơn 1 trên 10 người:

Run rẩy, cứng cơ hoặc co thắt, củ động chậm, tiết nhiều nước bọt hơn bình thường hoặc cảm thấy bồn chồn.

Thường gặp, có thể xảy ra ít hơn 1 trên 10 người:

– Mất kiểm soát của động chủ yếu ở cánh tay và chân. Những triệu chứng này Có thể giảm nếu bác sĩ giảm liều hoặc chỉ định uống kèm một loại thuốc khác.

– Khó ngủ (mất ngủ) hoặc lo lắng hoặc kích động

– Buồn ngủ.

– Táo bón, khô miệng

– Tăng cân.

– Tiết sữa bất thường ở nữ và nam.

– Gián đoạn chu kỳ kinh nguyệt.

– To vú ở nam.

– Khó Cương và xuất tinh.

– Chóng mặt (có thể do hạ huyết áp).

Ít gặp, có thể xảy ra ở hơn 1 trên 100 người

– Mất kiểm soát cử động, chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.

– Nhịp tim chậm.

– Tăng đường huyết.

Một số tác dụng phụ khác không rõ tần suất:

– Cảm thấy bối rối.

– Tăng mỡ máu (triglycerid hoặc cholesterol).

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Không dùng thuốc này và thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng:

  • Levodopa (Thuốc điều trị bệnh Parkinson)
  • Các loại thuốc chủ vận dopamin: ropinirol, bromocriptin.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc sau:

  • Thuốc để điều chỉnh nhịp tim: Quinidin, disopyramid, amiodaron và sotalol
  • Các thuốc chống loạn thần khác
  • Thuốc giảm đau nặng: morphin hoặc pethidin
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp và các vấn đề về tim: ditiazem, verapamil, guanfacin và digialis.
  • Clonidin (thuốc điều trị đau nửa đầu, đỏ bừng hoặc tăng huyết áp)
  • Mefloquin (thuốc trị sốt rét)
  • Thuốc ngủ: barbiturat, benzodiazepin
  • Thuốc giảm đau: tramadol, indometacin
  • Thuốc mê
  • Thuốc kháng histamin: Promethazin

Không uống rượu khi đang điều trị với Aronfat vì có  thể ảnh hưởng đến tác động của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp mang thai

Thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai, nghi ngờ mang thai hoặc có thể mang thai.

Nếu mẹ sử dụng thuốc ở 3 tháng cuối thại kỳ, trẻ có thể có các triệu chứng: run, cứng cơ hoặc yếu cơ, buồn ngủ, khó thở, khó ăn. Liên hệ với bác sĩ nếu trẻ có các triệu chứng trên.

Trường hợp cho con bú

Phụ nữ cho con bú không sử dụng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mất tập trung và buồn ngủ. Không lái xe và vận hành máy móc  nếu bạn có các triệu chứng kể trên.

Quá liều và cách xử trí

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều:

Bồn chồn, run, cứng cơ, buồn ngủ, có thể mất ý thức

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:

Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hạn dùng và bảo quản Aronfat 200

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.

Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.

Nguồn gốc, xuất xứ Aronfat 200

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM SAVI (SaVipharm J.S.C)

LÔ Z01-02-03a Khu Công Nghiệp trong Khu Chế Xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành Phố HỔ Chí Minh

NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC: 19/09/2017

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chống loạn thàn

Mã ATC: N05AL05

Amisulprid có ái lực cao, chọn lọc với thụ thể dopamin phân nhóm D1/D2 và không có ái lực với thụ thể D1, D4, D5.

Không giống như các  thuốc an thần kinh cổ điển và không điển hình, amisulprid không có ái lực với thụ thể serotonin, thụ thể α thần kinh giao cảm, thụ thể histamin H1 và thụ thể thần kinh phó giao cảm. Amisulprid cũng không gắn vào vị trí sigma.

Trong các nghiên cứu trên động vật, liều cao amisulprid ức chế thụ thể dopamin trong cấu trúc viền nhiều hơn trong thể vân.

Ở liều thấp, amisulprid ức chế ưu tiên thụ thể D2/D3 tiền synap, gây phóng thích dopamin.

Amisulprid có hiệu quả trên cả triệu chứng dương và triệu chứng âm của bệnh tâm thần phân liệt.

Dược động học

Hấp thu

Amisulprid có hai đỉnh hấp thu: 1 giờ và 3-4 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều 50mg, nồng độ Amisulprid trong huyết tương tương ứng với 2 đỉnh hấp thu là 39 ± 3ng/ml và 54 ± 4ng/ml. Sinh khả dụng tuyết đối 48%.

Một bữa ăn giàu carbohydrat làm giảm đáng kể AUC (diện tích dưới đường cong – area under the curve), Tmax (Thời gian để đạt nồng độ tối đa – Time to peak concentration) và Cmax (Nồng độ thuốc tối đa – Maximum concentration), nhưng bữa ăn giàu chất béo không ảnh hưởng các thông số trên. Tuy nhiên, ý nghĩa của ảnh hưởng này trên lâm sàng chưa đươc xác định.

Phân bố

Thể tích phân bố của Amisulprid là 5.8l/kg. Tỷ lệ kết hợp với protei thấp (16%).

Chuyển hóa

Amisulprid ít được chuyển hóa (khoảng 4% liều dùng), tạo thành 2 chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ

Amisulprid có thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Thuốc được thải trừ dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải ở thận là 20 lít/giờ hoặc 330ml/ phút. Amisulprid không tích lũy và dược động học không thay đổi sau khi uống liều lặp lại. Rất ít thuốc bị thẩm tách.

Những nhóm bệnh nhân đặc biệt

Suy thận: Giờ gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy thận trong khi độ thanh thải toàn phần giảm 2,5 đến 3 lần. AUC tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy thận nhẹ và gần như gấp 10 lần ở bệnh nhân suy thận vừa. Không có dữ liệu với liều trên 50mg.

Người cao tuổi (>65 tuổi): Thời gian bán thải, Cmax và AUC tăng từ 10% đến 30% sau khi uống liều 50mg. Không có dữ liệu về việc dùng liều lặp lại.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Đây là bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo