Công dụng

Long đờm, tiêu nhày

Đối tượng sử dụng Trẻ sơ sinh trở lên
Mang thai & Cho con bú Tham khảo ý kiến bác sĩ
Cách dùng Uống trong bữa ăn
Hoạt chất
Danh mục Thuốc ho & cảm
Thuốc kê đơn Không
Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ x 60ml
Dạng bào chế Siro uống
Thương hiệu Sanofi
Mã SKU SP02219
Hạn dùng 18 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký 893100202023

Thuốc Bisolvon Kids 60ml của Sanofi, thành phần chính là bromhexin. Bisolvon Kids 60ml là thuốc làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Sản phẩm đang được chú ý, có 1 người thêm vào giỏ hàng & 15 người đang xem

Nhà thuốc Bạch Mai cam kết

  • 100% sản phẩm chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán

Bisolvon Kids 60ml là thuốc gì ?

Thuốc Bisolvon Kids 60ml của Sanofi, thành phần chính là bromhexin. Bisolvon Kids 60ml là thuốc làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Thành phần của thuốc Bisolvon Kids 60ml

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Thành phần hoạt chất: Mỗi 5ml siro chứa 4 mg bromhexin hydrochlorid.

Thành phần tá dược: Maltitol lỏng, sucralose, benzoic acid, hydroxyethylcellose, hương vị dâu, hương cherry và nước tinh khiết.

DẠNG BÀO CHẾ: sirô.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 60ml.

Công dụng của thuốc Bisolvon Kids 60ml

Xem thêm

Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhày bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Cách dùng – liều dùng của thuốc Bisolvon Kids 60ml

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mL (8mg) 3 lần mỗi ngày

Trẻ trên 6 tuổi đến ≤ 12 tuổi: 5ml (4mg) 3 lần mỗi ngày

Trẻ từ 2 đến ≤ 6 tuổi: 2,5ml (2mg) 3 lần mỗi ngày

Trẻ dưới 2 tuổi: 1,25ml (1mg) 3 lần mỗi ngày

Nên sử dụng cốc đong liều được cung cấp để chia liều.

Có thể uống Bisolvon cùng hoặc không cùng thức ăn (xem mục Dược động học).

Cần thông báo trước cho bệnh nhân được điều trị bằng Bisolvon về khả năng gia tăng lượng chất tiết.

Tổng liều hàng ngày được khuyến cáo:

Trẻ dưới 2 tuổi: đến 4mg/ ngày

Trẻ từ 2 đến ≤ 6 tuổi: 8mg/ ngày

Trẻ trên 6 tuổi đến ≤ 12 tuổi: 12mg/ ngày

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 24 mg/ ngày

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo:

Có thể cần sử dụng liều tối đa hàng ngày khi bắt đầu điều trị nhưng không nên vượt quá hai lần liều hàng ngày khuyến cáo cho người lớn và trẻ em.

Thời gian điều trị:

Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện sau 4-5 ngày hoặc xấu đi trong thời gian điều trị.

Thời gian điều trị Bisolvon siro không quá 8-10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sỹ.

Thông tin thêm cho đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Siro không chứa đường do đó phù hợp cho bệnh nhân đái tháo đường và trẻ nhỏ.

Không dùng thuốc Bisolvon Kids 60ml trong trường hợp sau

Cebraton Premium giúp tăng cường hoạt động não bộ
Cebraton Premium là gì ? Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Cebraton Premium...
250.000

Chống chỉ định Bisolvon cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Chống chỉ định thuốc cho các bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp có thể không tương thích với một tá dược của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bisolvon Kids 60ml

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal nocrolysis – TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexin hydrochlorid. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do mức độ nghiêm trọng của bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Steven-Johnson hoặc TÊN, trước tiên bệnh nhân có tiền triệu chứng không đặc hiệu như sốt, đau nhức mình, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị lầm bởi các triệu chứng giống cúm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc họ và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế họ để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ họ và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích – nguy cơ. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

Phải hết sức thận trọng khi sử dụng Bisolvon ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Ở những bệnh nhân suy thận nặng, tích lũy các chất chuyển hóa của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Bisolvon Kids 60ml

Rối loạn hệ miễn dịch:

Hiếm (≥ 1/10.000 đến <1/1.000): quá mẫn

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): co thắt phế quản.

Rối loạn dạ dày ruột:

Không phổ biến (>1/1.000 đến <1/100): buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Rối loạn da và mô dưới da:

Hiếm (≥ 1/10.000 đến <1/1.000): phát ban

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): phù mạch, mày đay, ngứa.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Chưa thấy có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng chẳng hạn như ampicillin, oxytetracyclin hoặc erythromycin (xem mục Dược lực học).

Chưa tiến hành nghiên cứu về tương tác thuốc với các thuốc chống đông đường uống hay digoxin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế họ để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ họ và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích-nguy cơ (xem mục “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt”).

Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.

Sử dụng phối hợp bromhexin với các kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản; do vậy, thuốc được sử dụng kết hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ:

Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn. Những nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật không cho thấy tác dụng gây trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sån.

Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng Bisolvon trong thời kỳ mang thai.

Cho con bú:

Chưa rõ liệu bromhexin/các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa mẹ hay không.

Dữ liệu có sẵn về dược lực học/độc tính trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy có sự bài tiết của bromhexin/ các chất chuyển hóa vào sữa con mẹ

Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Không nên dùng Bisolvon trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản:

Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng sinh sản ở người.

Dựa trên kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bromhexin có thể tác động đến khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

 Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và cách xử trí

Cho đến nay chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người.

Dựa trên các báo cáo về quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng thuốc sai, các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết của Bisolvon tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.

Hạn dùng và bảo quản Bisolvon Kids 60ml

Điều kiện bảo quản: Bảo quản không quá 30°C.

Hạn dùng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nguồn gốc, xuất xứ Bisolvon Kids 60ml

Cơ Sở Sản Xuất Thuốc: CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM

Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ cao, Phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Dược lực học

Nhóm dược điều trị: thuốc long đờm không bao gồm các dạng phối hợp với các thuốc chống họ.

Mã ATC: RO5CBO2

Cơ chế tác dụng:

Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicine. Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhầy bằng lông chuyển).

Thử nghiệm lâm sàng:

Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexin cho thấy có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp dễ khạc đờm và làm dịu họ.

Dược lực học:

Các tương tác thuốc-thuốc về mặt dược lực học và dược động học sau khi điều trị bằng bromhexin, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản- phổi tăng lên.

Dược động học của bromhexin không bị ảnh hưởng khi dùng cùng với ampicilin hay oxytetracyclin. Theo một số so sánh trong quá khứ, không có tương tác giữa bromhexin và erythromycin. Không có bất kỳ báo cáo tương tác thuốc nào trong thời gian dài lưu hành thuốc cho thấy không có khả năng tương tác đáng kể với các thuốc này.

Dược động học

Hấp thu:

Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dich.

Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydrochlorid khoảng 22,2 ± 8,5 % và 26,8 ± 13,1 % tương ứng với Bisolvon dạng viên và dung dịch.

Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 – 80 %.

Thức ăn dùng có khuynh hướng làm tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương nhiều khả năng là do ức chế một phần chuyển hóa lần đầu.

Phân bố:

Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32 mg và 64 mg bromhexin. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc: nồng độ tại mô tiểu phế quản phế quản cao hơn 1,5 – 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 – 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương.

Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế). Chuyển hóa:

Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronide và O-glucuronide. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamide, oxytetracycline hay erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng với chất nền CYP 450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra.

Thải trừ:

Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin có tỷ lệ ly trích cao trong phạm vi của lưu lượng máu qua gan, 843 – 1073 mL/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 % ± 1,9 % liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 – 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 – 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đoán được động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).

Độ tuyến tính/ Không tuyến tính:

Bromhexin thể hiện dược động học tỉ lệ với liều dùng trong phạm vi từ 8 -32 mg sau khi dùng đường uống.

Đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Không có dữ liệu dược động học của bromhexin trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. kinh nghiệm lâm sàng cho thấy những vấn đề liên quan đến tính an toàn trên những đối tượng này.


Đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chưa có đánh giá nào.

Cam kết 100%
Cam kết 100%
Giao nhanh 2h
Giao nhanh 2h
Mộc Hoa Trà
Mộc Hoa Trà
MyPill
MyPill
error: Nội dung đã được đăng ký bản quyền thuộc về Nhà thuốc Bạch Mai !
Mua theo đơn 0822.555.240 Messenger Chat Zalo