Xem thêm
Điều trị triệu chứng loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, hồi lưu thực quản-dạ dày, đau thượng vị, rát bỏng vùng dạ dày hay thực quản.
Cách dùng – liều dùng của thuốc Mezapulgit
* Người lớn: Uống 2 – 4 gói/ngày, uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
* Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
* Trẻ dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không dùng thuốc Mezapulgit trong trường hợp sau
Coryol 12.5mg
Coryol 12.5mg là thuốc gì ?
Thuốc Coryol 12.5mg của KRKA, thành phần...
140.000₫
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giảm phospho máu, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Mezapulgit
* Attapulgit: Làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ một số thuốc ở đường ruột.
* Nhôm hydroxyd: Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài
* Magnesi carbonat: Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình; khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải. Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi máu ( gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Mezapulgit
*Attapulgit:
Thường gặp: Táo bón.
Ít gặp: Nhôm được hấp thụ vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài.
* Nhôm hydroxyd: Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phoshat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
*Magnesi carbonat:
Thường gặp: Miệng đắng chát, ỉa chảy (khi dùng thuốc quá liều).
Ít gặp: Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Thuốc chống acid (Các muối nhôm, calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống. Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác.
Không nên kết hợp với: Các dẫn chất của quinidin do làm tăng nồng độ của quinidin trong huyết tương và có nguy cơ quá liều (sự kiềm hóa nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).
Những kết hợp cần thận trọng: Thuốc làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc vì vậy nên uống thuốc cách xa các các thuốc khác. Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc sau: Thuốc kháng lao như Ethambutol, izoniazid (đường uống); Kháng sinh nhóm cycline (đường uống); Nhóm fluoroquinolon (đường uống); Nhóm lincosamid (đường uống);Nhóm ức chế thụ thể histamin H, (đường uống); Altenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal, digoxin (đường uống); Các glucocorticoid (prednisolon, dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazol (đường uống); Lansoprazol; Các thuốc an thần kinh phenothiazin, (đường uống); Penicilamin, các muối sắt, sparfloxacin (đường uống)
Những kết hợp cần lưu ý: Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hóa nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Ngưng thuốc ngay và rửa dạ dày.
Hạn dùng và bảo quản Mezapulgit
– Hạn dùng: 48 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý: Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, gói thuốc bị rách, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX,HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc đến hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
– Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
ĐỀ XA TẦM TAY TRẺ EM.
“ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ”
Nguồn gốc, xuất xứ Mezapulgit
THUỐC SẢN XUẤT TẠI: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê – Hà Đông – T.P Hà Nội.
Chưa có đánh giá nào.