Mô tả sản phẩm: Chế phẩm lòng, sánh, trong, màu vàng, mùi thơm, vị ngọt.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml, hộp 20 ống x 7,5ml, hộp 20 ống x 15ml; hộp 1 chai x 37,5m; hộp 1 chai x 45ml; hộp 1 chai x 52,5m; hộp 1 chai x 60ml; hộp 1 chai x 75ml; hộp 1 chai x 90ml; hộp 1 chai x 105ml; hộp 1 chai x 120ml; hộp 1 chai x 150ml, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong hộp
Công dụng của Siro Obikiton 7.5ml
Xem thêm
+ Bổ sung calci, lysin và các vitamin cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.
+ Đế phòng ngừa trường hợp thiếu vitamin như đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt, trong thời kỳ dưỡng bệnh, cơ thể suy nhược hoặc trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm khuẩn hoặc sau phẫu thuật).
Cách dùng – liều dùng của Siro Obikiton 7.5ml
Cách dùng: Có thể pha loãng với nước hoặc thức ăn, nên uống thuốc trong bữa sáng hoặc trưa.
Liều dùng:
+ Trẻ em 1-5 tuổi: Uống 7,5ml/ngày.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và thanh thiếu niên: Uống 15ml/ngày.
+ Người lớn: Uống 15ml/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sỹ
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tham khảo thêm sản phẩm bổ sung Calci, vitamin B và Lysin khác tại Nhà thuốc Bạch Mai:
Siro Obikiton 7.5ml được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Nhà thuốc Bạch Mai có dịch vụ hỗ trợ mua thuốc theo đơn và giao thuốc tại nhà. Đăng ký GỬI ĐƠN THUỐC VÀ NHẬN THUỐC TẠI NHÀ, Tại đây.
Giá Siro Obikiton 7.5ml tham khảo tại Nhà thuốc Bạch Mai là 250.000 đ/ hộp.
Tiêu chí của chúng tôi giúp người bệnh “An tâm dùng thuốc”.
Giao hàng toàn quốc, NHẬN THUỐC TẠI NHÀ.
Không dùng Siro Obikiton 7.5ml trong trường hợp sau
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calk Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Quá liều vitamin D3 và đang trong thời gian điều trị với vitamin D3.
Bệnh suy thận, sỏi calci thận.
Bệnh nhân đang được điều trị với glycosid tim (digoxin).
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Siro Obikiton 7.5ml
Khuyến cáo:
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Calci lactat pentahydrat:
Thường xuyên theo dõi nồng độ calci trong máu và bài tiết calci qua nước tiểu, đặc biệt khi điều trị với calci liều cao và ở trẻ em. Ngừng điều trị nếu nồng độ calci trong máu vượt quá 105-110mg/ hoặc bài tiết calci qua nước tiểu vượt quá 5mg/kg.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hay bệnh sarcoidosis,
Thận trọng khi sử dụng muối calci để chăm sóc trẻ bị hạ kali máu vì nồng độ cali máu cao có thể tiếp tục làm giảm nồng độ kali máu
Vitamin PP:
Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiên sử loét dạ dày, bệnh túi mật bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Vitamin B2:
Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Vitamin E:
Đã được báo cáo là có khuynh hướng gây chảy máu ở những bệnh nhân thiếu vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu, do đó cần theo dõi thời gian prothrombin. Có thể cần thiết phải điều chỉnh liều lượng của thuốc chống đồng trong và sau khi điều trị bằng vitamin E.
Vitamin E đã được báo cáo tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân dễ mắc phải tính trạng này, trong đó có bệnh nhân dùng estrogen. Phát hiện này chưa được xác nhận nhưng cần được lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân, đặc biệt là phụ nữ uống thuốc tránh thai chứa estrogen.
Một tỷ lệ cao hơn của viêm ruột hoại tử đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có cần nặng dưới 1,5 kg điều trị bằng vitamin E.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, thận; và cần giám sát chặt chẽ chức năng gan, thận ở những bệnh nhân này.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ?
Khi cần thêm thông tin về thuốc.
Khi thấy có những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyên giảm.
Tác dụng không mong muốn khi dùng Siro Obikiton 7.5ml
Cho đến nay, không có tác dụng ngoại ý đáng kể nào được ghi nhận khi thuốc được sử dụng theo liều khuyến cáo. Hiếm gặp rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn.
Liêu nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dùng thuốc.
– Thường gặp: Tiêu hoá (buồn nôn); Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
– Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đòi, đầy hơi, la chảy); Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da), Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến, bá nhờn, làm bệnh gút nặng thêm), Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. – Hiếm gặp: Lo lắng hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian prothrombin bất bình thường hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Vitamin B6:
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vì nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê công bàn chân đến tê công và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vấn đề lại di chứng Hiếm gặp: Nôn, buồn nôn.
Vitamin E:
– Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Tiêu chảy.
Không rõ tần suất: Đau bụng
– Da và mô dưới da: Ít gặp Rụng tóc, ngứa, phát ban.
– Toàn thân: Ít gặp: Suy nhược, đau đầu
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Việc dùng kết hợp thuốc này với một số thuốc khác có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc gia tăng các tác dụng không mong muốn.
Calci:
Không dùng calci trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin, quinolon, chế phẩm sắt, biphosphonat do có thể tạo phức khó tan không hấp thu, giảm sinh khả dụng của các thuốc
Vitamin B1:
– Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
– Các chất đối kháng thlosemicarbazon và 5-fluorouracil có thể giảm tác dụng của thiamin
– Thiamin có thể cho kết quả dương tính giá phản ứng Ehrlich xác định urobilinogen.
Vitamin PP:
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
– Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
– Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Vitamin B2:
– Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
– Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
– Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin B6:
– Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa -benserazid.
– Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai
– Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Vitamin D3:
– Điều trị đồng thời cholecalciferol với cholestyramin hoặc thuốc nhuận tràng có thể dẫn đến giảm hấp thu cholecalciferol & ruột.
– Dùng đồng thời với phenytoin hoặc thuốc an thần phenobarbital có thể làm giảm tác dụng của cholecalciferol do
gây cảm ứng enzym gan, làm tăng chuyển hóa cholecalciferol thành những chất không có hoạt tính.
– Glucocorticoid cản trở tác dụng của cholecalciferol, làm giảm hấp thu calci từ ruột, tránh dùng đồng thời.
– Độc tính của glucosid trợ tim có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với cholecalciferol do tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp tim.
– Imidazol, ketoconazol làm giảm tác dụng của cholecalciferol khi dùng đồng thời do ức chế sự chuyển đổi cholecalciferol thành dạng có hoạt tính bởi enzym thận cholecalciferol 1 – hydroxylase.
Vitamin E:
– Vitamin E có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu.
– Vitamin E có thể làm tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân dùng estrogen.
– Vitamin E có thể làm tăng hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) hoặc các thuốc ưa dầu (steroid, kháng sinh, kháng histamin, cyclosporin, tacrolimus).
Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và cho bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sỹ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu ở thời kỳ mang thai và cho con bú nên cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Quá liều và cách xử trí
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?:
Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao (200mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) làm tiền triển bệnh thần kinh cảm giác với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân. Các phản ứng này sẽ phục hồi sau khi ngừng thuốc
Độc tính quá liều lớn sẽ do vitamin D3. Có thể cần điều trị tăng calci máu.
Uống hàng ngày với một lượng lớn (tương ứng 75ml siro) trong thời gian dài có thể gây các triệu chứng ngộ độc mạn tính như buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt và tiêu chảy.
Các triệu chứng cấp tính chỉ thấy khi dùng liều cao hơn.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Nếu xảy ra quá liều cần ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất, nên mang theo hộp thuốc
Hạn dùng và bảo quản Siro Obikiton 7.5ml
Hạn dùng của thuốc: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
* Lưu ý: Khi thấy số lỗ SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
Cần bảo quản thuốc này như thế nào?
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC
Nguồn gốc, xuất xứ Siro Obikiton 7.5ml
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – TP Hà Nội
Chưa có đánh giá nào.